Giáo án Vật lý 10 bài 31 đến 34

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

BÀI 31. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. MUC TIÊU

1- Kiến thức

- Nắm được khái niệm hệ kín.

- Nắm vững định nghĩa động lượng và nội dung cuả định luật bảo toàn động lượng áp dụng cho hệ kín.

2. Kỹ năng

- Nhận bíêt hệ vật, hệ kín, khái niệm động lượng, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng.

-Bíêt vận dụng định luật để giải một số bài toán tìm động lượng và áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

 

docx11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 bài 31 đến 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
lửa, máy bay phản lực.
Học sinh
Đọc trước bài.
Chuẩn bị thí nghiậm, tranh vẽ.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
Nêu câu hỏi C1
Gọi y cho HS trả lời, lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C2
Giải thích cho HS câu C2
Trả lời câu C1
Lấy ví dụ thực tế về chuyển động bằng phản lực.
Tìm hểiu nguyên tác chuyển động bằng phản lực.
Trả lời câu C2.
1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Chuyển động bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phón về một hướng một phần khối lượng của chính nó, dêphần kia chuyển động theo hướng ngược lại.
Hoạt động 2: Động cơ phản lực, tên lửa
- Gợi y tìm hiểu động cơ phản lực và động cơ tên lửa.
- Hướng dẫn so sánh động cơ phản lực và động cơ tên lửa.
- Tìm hiểu hoạt động của động cơ phản lực và động cơ tên lửa.
- So sánh động cơ phản lực và động cơ tên lửa.
2. Động cơ phản lực. Tên lửa
(tham khảo SGK)
Hoạt động 3: bài tập về chuyển động bằng phản lực.
- Yêu cầu hs đọc bài tập, tiềm hiểu rồi áp dụng giải bài tập.
- Nếu chú ‎ trong bài tập.
- Giải bài 1,2,3 sgk.
- Nêu nhận xét và ‎ nghĩa kết quả các bài toán.
3. Bài tập về chuyển động bằng phản lực (sgk)
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
- Yêu cầu hs kể tên một số ứng dụng của chuyển động bằng phản lực.
- Yếu cầu HS nêu phương pháp giải bài tập
- Hs kể tên một số ứng dụng của chuyển động bằng phản lực.
- Trình bày cách giải bài ậtp áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nếu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yếu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Bài 33. CÔNG – CÔNG SUẤT
I MỤC TIÊU
Kiến thức
Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực.
Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công phát động hặoc công cản.
Nắm được khái niệm công suất, ‎ nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật.
Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất.
Kỹ năng
Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí.
Biết vận dụng công thức tính côngtrong các trường hợp cụ thể: lực átc dụng khác phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.
Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe.
Phân biệt được các đơn vị công và công suất.
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên 
- Hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học.
- Bảng giá trị một số công suất.
2 Học sinh
- Công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Đọc trước bài này.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chuẩn bị hình ảnh sinh công của các máy khác nhau.
- Mô phỏng họat động của hộp số.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tiềm hiểu công, cônmg suất và hiễu xuất
- Hướng dẫn cho HS tìm giá trị của công trong các trường hợp khác nhau
- Nêu câu hỏi C1, C2, C3.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 
- Tìm cách tính công các trường hợp lực và độ dời cùng phương và khác phương để đưa ra công thức.
- thảo luận và đưa ra nhận xét về công phát động và công cản.
- TÌm hiểu về đơn vị của công.
- Trả lời câu hỏi C1, C2, C3.
1. Công
a. Định nghĩa:
Công thực hiện bởi một lực không đổi là đại lượng đo bằng tích độ lớn của lực và hình chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực.
b. Công phát động, công cản
- Nếu thì A>0 và đựơc gọi là công phát động.
-Nếu thì A<0 và đựơc gọi là công cản.
- nếu thì A=0, dù có lực tác dụng nhưng không có công thực hiện.
c. Đơn vị của công
Trong he SI, công được tính bằng Joule (J)
Yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm công suất và y nghĩa của nó.
- Nêu câu hỏi C4, hướng dẫn HS trả lời.
- Tìm hiểu khái niệm công suất.
- Tìm hiểu định nghĩa công suất và đơn vị của công suất.
- Tìm hiểu ứng dụng cuả hợp số.
- Trả lời câu C4.
- Phân biệt đơn vị của công và công suất.
2. Công suất
a. Định nghĩa:
Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện công của một động cơ, có gái trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy.
b. Đơn vị:
Trong hệ Si, công suất được đo bằng Oát, kí hiệu W.
c. Biểu thức khác của công suất
Yêu cầu HS tìm hiểu hiệu xuất máy.
3. Hiệu suất
4. Bài tập vận dụng
(sgk)
Hoạt động 2: Vận dụng và củng cố
- Yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập SGK..
- Nhận xét đáp án.
- Nếu câu hỏi vận dụng.
- Nhận xét câu trả lời của hs.
- Đánh giá giời dạy.
- Đọc và làm bài tập phần 4 SGK.
- Trình bày đáp án.
-Trả lời câu hõi của GV.
- làm việc cá nhân giải bài tập 4 SGK.
BÀI 34. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
I MỤC TIÊU
Kiến thức
Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.
Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng.
Kỹ năng
Vận dụng thn thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan.
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên
.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.
- Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố m và v.
- Bảng một số giá trị động năng của các vật.
2 Học sinh
- Khái niệm động năng và công đã học cấp phổ thông cơ sở.
- Đọc trước bài này.
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin.
- Giáo viên có thể sọan các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng.
- Chuẩn bị hình ảnh mô tả động năng phụ thuộc vàao m và v.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm động năng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm động năng.
- Nếu câu hỏi C1, C2, nhận xét các câu trả lời.
Cho HS đọc ví dụ, rút ra nhận xét.
- TÌm hểiu định nghĩa, công thức, những nhận xét về động năng.
- Trả lời câu C1, C2.
- Đọc ví dụ SGK, rút ra ‎ nghĩa của động năng.
1. Động năng
a. Định nghĩa
Động năng của một vật là năng lượng làm vật có được do chuyển động. Động năng có giá trị bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
* Chú y:
- Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
- vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Công thức trên cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến.
b.Ví dụ: (sgk)
Hoạt động 2: tìm hểiu định lí động năng
- hướng dẫn Hs rút ra công thức (34.3).
- Nêu câu hỏi C3, hướng dẫn trả lời.
- Tìm ra d0ược công thức độ biến thiên động năng (34.3). Phát biểu định lí.
- Trả lời câu C3.
2. Định lí động năng
Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng vào vật.
Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động), động năng tăng; nếu công này âm (công cản), động năng giảm.
Hoạt động 3: vận dụng, củng cố
- Hướng dẫn HS đọc và làm bài tập vận dụng.
- Nhận xét kết quả giải.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
- Đọc và làm bài tập vận dụng phần 3 SGK.
- Trình bày lời giải và nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1 – 4 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
3. Bài tập vận dụng. (sgk)
Tiết 50: Thế năng. Thế năng trọng trường 
Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được công thức tính công của trọng lực khi vật dịch chuyển, suy ra biểu thức thế năng trọng trường.
Nắm vững công thức: A12 = Wt1 – Wt2 ý nghĩa của nó.
Nắm được khái niệm thế năng của vật, từ đó phân biệt thế năng và động năng.
2. Kỹ năng:
Vận dụng công thức tính thế năng, phân biệt:
Công trọng lực luôn làm giảm thế năng, khi thế năng tăng thì công của trọng lực âm, bằng và ngược dấu công dương của ngoại lực.
Thế năng của vật phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng, từ đó biết cách chọn mốc thế năng cho phù hợp việc giải bài toán.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Dụng cụ thí nghiệm về thế năng trong trường bà thế năng lực đàn hồi.
Các hình vẽ của SGK.
Học sinh
Ôn tập về công và khả năng sinh công.của vật.
Tổ chức hoạt động
trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hỏi bài cũ
Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi.
Nhận xét trả lời của HS
Trả lời các câu hỏi sau:
Động năng là gì? Phát biểu địng lý về động năng.
Nghe nhận xét trả lời của bạn?
Nghe nhận xét của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thế năng – lực thế
Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK tìm hiểu khái niệm thế năng.
Nhận xét trả lời của HS.
Đọc mục 1 SGK tìm hiểu những ví dụ thực hiện công từ đó rút ra khái niệm định tính thế năng.
Liên hệ lấy ví dụ trong thực tế.
Nghe nhận xét của GV.
Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu cách xác định công của trọng lực, rút ra nhận xét về độ lớn của công. 
Dựa vào khái niệm công của trọng lực, khái quát hóa hình thành khái niệm lực thế.
Cho ví dụ về lực thế và lực không phải lực thế?
1. Khái niệm thế năng:
2. Công của trọng lực:
ABC = m.g(zB - zc)
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế năng trọng trường – liên hệ lực thế và thề năng
Trở lại thí nghiệm về thế năng phân tích cho HS thấy độ lớn thế năng phụ thuộc vào trạng thái vị trí của vật.
Thiết lập quan hệ giữa thế năng và công của trọng lực. Từ đó đưa ra quan hệ thế năng và lực thế 
Thảo luận theo nhóm dự đoán các kết quả:
Nếu quả nặng búa máy càng được kéo lên cao thì cọc bê tông sẽ như thế nào? Kết luận về giá trị thế năng lúc đó, hình thành biểu thức thế năng.
Viết biểu thức công của trọng lực lúc đó. Từ đó rút ra liên hệ thế năng và công trọng lực?
Khái quát thành liên hệ thế năng và lực thế?
Trả lời câu hỏi C1, C2.
Đọc SGK để nghiệm lại những kết luận trên. 
3. Thế năng trọng trường
Wt = m.g.z
4. Liên hệ thế năng và công trọng lực
A12 = Wt1 – Wt2
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 – 4 SGK.
Giải bài tập 3 SGK
Tóm tắt nội dung chính của bài học.
Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi 1 – 4 SGK.
Giải trình bày lời giải bài tập 3
Nhận xét bài giải của bạn.
Nghe nhận xét của GV.
Ghi nhận các nội dung chính của bài học.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà
Yêu cầu học sinh ghi nội dung hoạt động ở nhà.
Ghi các công việc ở nhà:
	Làm các bài tập SGK.
	Đọc bài “Thế năng đàn hồi”
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxGiao an 1.docx