Giáo trình Lôgíc học đại cương

Bài mở đầu. Nhập môn lôgíc học (3tiết)

1. Đối tượng của lôgíc học

1.1. Đặc thù của lôgíc học như là khoa học

Giải thích 3 nghĩa khác nhau của thuật ngữ “lôgíc”.

Khách thể của lôgíc học là tư duy. Đây là khoa học về tư duy.

Có nhiều khoa học khác cũng nghiên cứu tư duy, riêng lôgíc học là khoa

học về các hình thức và các quy luật của tư duy đúng đắn dẫn đến chân lý.

1.2. Tư duy với tư cách là khách thể của lôgíc học

Nêu các tiền đề sinh học và xã hội cho sự hình thành tư duy ở con người.

Từ đó nêu định nghĩa: tư duy là sự phản ánh gián tiếp và khái quát hiện

thực khách quan vào đầu óc con người, được thực hiện bởi con người xã hội

trong quá trình hoạt động thực tiễn cải biến thế giới xung quanh.

- Nêu 4 đặc điểm của tư duy mà định nghĩa trên đề cập đến (tr. 3-4 Giáo trình).

 

pdf89 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lôgíc học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hải giữ nguyên luận đề trong suốt quá trình chứng minh. 
3.2. Quy tắc đối với luận cứ 
1) Các luận cứ cần phải chân thực. 
2) Tính chân thực của các luận cứ phải có cơ sở độc lập với luận đề. 
3) Các luận cứ không đ−ợc mâu thuẫn nhau. 
4) Mỗi luận cứ là cần, còn tất cả chúng cùng nhau thì phải là đủ để luận 
chứng cho luận đề. 
 83
3.3. Quy tắc đối với luận chứng 
1) Luận đề cần phải đ−ợc tất suy lôgíc từ các luận cứ. 
2) Không đ−ợc chứng minh vòng quanh. 
4. Các lỗi trong chứng minh 
4.1. Các lỗi ở luận đề: “đánh tráo luận đề”, “chứng minh quá ít”, chứng 
minh “chuyển loại” 
4.2. Các lỗi ở luận cứ: “sai lầm cơ bản”, “lỗi chạy tr−ớc luận cứ”, “chứng 
minh vòng quanh”, “uy tín cá nhân”, “số đông”, “sức mạnh”, “lỗi chứng minh 
quá nhiều” 
4.3. Các lỗi ở luận chứng: “không suy ra” ,“từ điều đúng trong một nghĩa 
t−ơng đối nào đó suy ra đúng trong nghĩa tuyệt đối”; “từ nghĩa tập hợp sang 
nghĩa không tập hợp và ng−ợc lại”. 
Câu hỏi thảo luận và ôn tập 
1) Trình bày nguồn gốc, định nghĩa chứng minh. Hãy so sánh cấu tạo của 
chứng minh và suy luận với nhau. 
2) Phân loại chứng minh. Các cách chứng minh. Hãy nói về sự tác động 
của các quy luật lô gích hình thức trong phép chứng minh. Cho ví dụ. 
3) Trình bày các quy tắc chứng minh. Các quy luật lô gích hình thức cơ 
bản biểu hiện sự tác động của chúng qua các quy tắc này nh− thế nào? Các lỗi 
th−ờng mắc phải trong chứng minh. Cho ví dụ. 
4) Hãy chứng minh các quy tắc riêng của các loại hình cơ bản của tam 
đoạn luận. 
 84
Bài 6. Giả thuyết 
1. Tiền đề hình thành giả thuyết 
Con đ−ờng để xây dựng một lý thuyết khoa học, đi tới chân lý tất yếu 
phải trải qua giai đoạn đặt nhiệm vụ và nêu vấn đề. 
Nhiệm vụ khoa học là vấn đề khoa học phải giải quyết, và phải đ−ợc đặc 
tr−ng bằng sự đầy đủ các ph−ơng tiện cần cho sự giải quyết nó. Còn nếu nh− 
ph−ơng tiện cho việc giải quyết vấn đề nêu ra là ch−a đủ, thì nó chỉ đ−ợc gọi là 
vấn đề khoa học. 
cấu trúc của nhiệm vụ và vấn đề gồm có: a/ điều ch−a biết (điều cần tìm); 
b/ điều đã biết (điều kiện và các tiền đề của nhiệm vụ hay vấn đề). Cái ch−a biết 
gắn bó hữu cơ với cái đã biết. Cái đã biết chỉ ra những dấu hiệu, mà cái ch−a 
biết cần phải có và, do vậy, ở mức độ nhất định vạch ra nội dung của cái ch−a 
biết, và ghi lại miền của cái ch−a biết – lớp các đối t−ợng, mà trong đó có cái 
ch−a biết, tức là thông báo về ngoại diên của nó. Nh− vậy, cái ch−a biết ở nhiệm 
vụ hay ở vấn đề không tuyệt đối là cái ch−a biết. Nó thực ra là cái đã đ−ợc đôi 
điều biết đến, và những tri thức ấy thể hiện là định h−ớng và ph−ơng tiện cho sự 
tìm tòi tiếp theo. 
Các mâu thuẫn giữa lý thuyết và các dữ kiện là động lực chính làm xuất 
hiện trong khoa học những vấn đề và nhiệm vụ. Do vậy mà triết gia Popper cho 
rằng, một lý thuyết chỉ đ−ợc xem là khoa học khi chứa đựng những yếu tố tự 
phủ định nhằm mở đ−ờng cho lý thuyết mới ra đời. Sự hiện hữu của mâu thuẫn 
ấy có thể xác định nh− trạng thái tiền vấn đề của các tri thức khoa học. 
Sau khi vấn đề khoa học hoặc nhiệm vụ giải quyết vấn đề ấy đã đ−ợc đặt 
ra thì công cuộc tìm kiếm lời giải cho nó cũng bắt đầu. Tại giai đoạn phát triển 
này của tri thức khoa học thì vị trí trung tâm thuộc về giả thuyết. 
2. Bản chất và đặc điểm của giả thuyết 
Giả thuyết là sự giải quyết giả định một vấn đề nào đó. Cả câu trả lời 
chân thực hiển nhiên đã có, lẫn câu trả lời hiển nhiên giả dối đều không thể là 
giả thuyết. Giá trị lôgíc của nó nằm đâu đó ở khoảng giữa chân thực và giả dối 
 85
và có thể tính đ−ợc nhờ các định luật xác suất. Giả thuyết luôn đ−ợc phát biểu 
d−ới dạng một, hay một phức hợp các phán đoán khả năng: “S có thể là P”. Vấn 
đề mà giả thuyết khoa học đề cập đến phải liên quan đến bản chất, nguyên nhân 
hay những mối liên hệ mang tính quy luật của hiện t−ợng. Nh− vậy, giả thuyết 
là một loại hình tri thức với các đặc điểm cơ bản sau: 
2.1. Giả thuyết cũng là một hình thức của t− duy hoạt động có mục đích, 
nó xuất hiện do nhu cầu nhận thức, đánh giá, nhận định, luận giải về các sự kiện 
thực tiễn. 
2.2. Mọi giả thuyết đều đ−ợc xây dựng trên cơ sở liên kết những cái đã 
biết với những cái ch−a biết. Giả thuyết là giả định có căn cứ, không mâu thuẫn 
với những dữ kiện đã đ−ợc xác lập về các nguyên nhân gây ra một số sự kiện, 
hiện t−ợng xác định, về các hình thức liên hệ giữa chúng. Giả thuyết là hình 
thức chuyển tiếp từ ch−a biết đến tri thức, từ nhận thức các sự kiện đến nhận 
thức các mối liên hệ, các tính quy luật tất yếu, đến việc hình thành lý thuyết 
khoa học, b−ớc chuyển tiếp từ một lý thuyết biểu hiện một trình độ tri thức xác 
định sang lý thuyết khác trình độ cao hơn. 
2.3. Trong khoa học cũng hay có những giả định, mà ch−a thể đ−ợc luận 
chứng hợp lý ở trình độ phát triển hiện thời của khoa học và thực tiễn xã hội, và 
vì thế chúng chỉ là phỏng đoán. Và chỉ sau đó, theo đà tích luỹ tài liệu thực 
nghiệm và lý luận t−ơng ứng, chúng mới dần đ−ợc chuyển thành các giả thuyết 
đ−ợc luận chứng khoa học, và sau đó – thành các lý thuyết khoa học, nếu nh− 
tính chân thực của chúng có đ−ợc sự chứng minh lý thuyết và thực tiễn toàn 
diện. Điều kiện chính mà giả thuyết khoa học phải thoả mãn là tính có căn cứ. 
3. Phân loại giả thuyết 
3.1. Căn cứ vào đối t−ợng nghiên cứu giả thuyết đ−ợc chia thành: 
- Giả thuyết chung là giả thuyết về một lớp sự vật, hiện t−ợng đ−ợc lấy 
trong toàn bộ tính chỉnh thể vẹn toàn của nó. Trên cơ sở các dữ kiện khoa học 
ng−ời ta đ−a ra những phán đoán về nguyên nhân hay quy luật vận động, phát 
 86
triển của cả lớp đối t−ợng. Giả thuyết chung đ−ợc đ−a ra nhằm giải thích các 
hiện t−ợng mang tính phổ quát trong một phạm vi thời gian, không gian rộng. 
- Giả thuyết riêng là những giả thuyết về nguồn gốc, nguyên nhân, quy 
luật của một bộ phận hay một đối t−ợng riêng rẽ, một mặt, một khía cạnh riêng 
nào đó của đối t−ợng. Giả thuyết riêng th−ờng gắn với các sự vật, hiện t−ợng cụ 
thể mang tính cá biệt. 
3.2. Dựa vào mục tiêu nhận thức giả thuyết đ−ợc chia thành: 
- Giả thuyết hoàn chỉnh là giả định toàn bộ cuối cùng ở đích mà mọi nỗ 
lực nhận thức của con ng−ời về bản chất, quy luật của đối t−ợng phải h−ớng tới 
để luận chứng hoặc bác bỏ. 
- Giả thuyết trung gian là những giả định bổ trợ th−ờng đ−ợc nêu ra ở giai 
đoạn đầu của quá trình đ−a ra giả thuyết, chúng mang tính tạm thời, mỗi một 
trong chúng góp phần làm rõ một mặt, một khía cạnh nào đó của đối t−ợng mà 
giả thuyết toàn bộ h−ớng vào luận giải. 
4. Xây dựng giả thuyết 
Giai đoạn phân tích: bắt đầu từ sự quan sát, so sánh, đối chiếu các dữ 
kiện riêng lẻ, mối quan hệ giữa chúng nhằm tìm ra sự đa dạng các đặc tính cá 
biệt của chúng. 
Giai đoạn tổng hợp: là quá trình tập hợp một cách lôgíc những sự kiện, 
những tri thức thu nhận đ−ợc ở quá trình tr−ớc vào một hệ thống xác định và 
theo một ý đồ định tr−ớc của nhà nghiên cứu. Thực chất của giai đoạn này là 
kết thúc việc xây dựng giả thuyết về nguyên nhân, bản chất, quy luật của các sự 
kiện đ−ợc phát hiện ở giai đoạn phân tích. 
5. Kiểm tra giả thuyết 
Là thủ pháp phức tạp và có các cách thức khác nhau, đầu tiên đ−ợc thực 
hiện bằng lập luận lôgíc – chứng minh, bác bẻ, chứng thực, bài bác. Nhà 
nghiên cứu so sánh hệ quả tất suy lôgíc từ giả thuyết với các sự kiện xảy ra 
trong thực tế. Kết quả so sánh nằm ở một trong hai khả năng: 
 87
- Thứ nhất: hệ quả thu đ−ợc từ giả thuyết bằng suy luận lôgíc không phù 
hợp với thực tế. Khi đó phải chính xác hoá lại giả thuyết, hoặc loại bỏ nó để xây 
dựng giả thuyết khác. 
- Thứ hai: hệ quả thu đ−ợc từ giả thuyết phù hợp với dữ kiện thực tế, 
nh−ng ngay cả nh− thế, thì cũng ch−a phải là giả thuyết đ−ợc chấp nhận lập tức 
vô điều kiện. Bởi vì với cách đó thực ra mới chỉ là khẳng định hệ quả để mong 
khẳng định tiền đề (giả thuyết), có nghĩa là mới chứng thực giả thuyết, chứ ch−a 
phải là chứng minh. Những dữ kiện ấy mới làm cho giả thuyết đáng tin hơn, và 
là cơ sở để xây dựng giả thuyết trung gian mới. Muốn khẳng định hoàn toàn 
tính chân thực của giả thuyết thì phải chứng minh. 
Có hai ph−ơng pháp cơ bản để khẳng định hay phủ định tính chân thực 
của một giả thuyết. 
- Ph−ơng pháp lôgíc: nói theo ngôn ngữ của chứng minh, giả thuyết là 
luận đề, là phán đoán còn ch−a biết là chân thực hay giả dối, và do đó trở thành 
đối t−ợng của chứng minh. Do vậy ở ph−ơng pháp này chứng minh hay bác bỏ 
giả thuyết hoàn toàn phải tuân theo các kiểu và quy tắc chứng minh. 
- Ph−ơng pháp kiểm tra thực tế: sau khi (hoặc song song với) lập luận 
lôgíc để chứng minh hoặc bác bẻ giả thuyết, ng−ời ta tiến hành tìm trên thực tế 
những chứng cứ khẳng định hay phủ định giả thuyết. 
Tóm lại, giả thuyết là x−ơng sống cho sự tồn tại và phát triển của khoa 
học. Không có khoa học nào lại không nêu giả thuyết. Con đ−ờng đi lên của 
khoa học luôn luôn là sự khẳng định và phủ định những giả thuyết. Cũng có thể 
cái hôm này đ−ợc coi là chân lý thì ngày mai đã bị phủ định bởi một giả thuyết 
khác. Theo dòng chảy của lịch sử, tri thức con ng−ời là không có giới hạn và 
mở rộng không ngừng, nh−ng mọi giả thuyết phải có điểm đến và điểm xuất 
phát từ hiện thực. Đó là chân lý không thể thay đổi . 
 88
Câu hỏi thảo luận và ôn tập 
1) Thế nào là giả thuyết khoa học. Nêu bản chất và đặc điểm của nó. 
Trình bày về các b−ớc xây dựng giả thuyết. 
2) Có thể phân loại giả thuyết nh− thế nào? Thế nào là kiểm tra giả 
thuyết? Có những ph−ơng pháp cơ bản nào để thực hiện việc đó? 
Chỉnh sửa giả thuyết 
Kiểm tra thực tiễn 
Chứng minh hoặc 
bác bỏ bằng lô gích 
Xây dựng giả thuyết 
Phân tích, tổng hợp, 
xử lý Thông tin 
Phát hiện hiện t−ợng 
Hoạt động thực tiễn 
Lý thuyết khoa học 
Mong đợi Bất ngờ 
 89
Tổng kết toàn môn học 
Danh mục tài liệu tham khảo 
- Bùi Thanh Quất: Lôgíc học hình thức, H., 1998 
- Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh Tuấn: Lôgíc học đại c−ơng, H., 2003 
- V−ơng Tất Đạt: Lôgíc học đại c−ơng, Nxb. ĐHQG Hà Nội, 2000. 
- Nguyễn Anh Tuấn, Tô Duy Hợp: Lôgíc học hình thức, Nxb. Đồng Nai, 
2001 

File đính kèm:

  • pdfgt_logicdaicuong_242.pdf