Giáo trình Lý thuyết viễn thông

1. Hệ thống viễn thông điện tử

1.1 Hệ thống viễn thông điện tử ngày nay

Công nghệ viễn thông điện tử đã tiếp tục tiến bộ nhanh chóng kể từ khi có phát minh hệ thống điện tín và điện thoại đến mức nó đã cách mạng hoá các phương tiện thông tin truyền thông khoảng một thế kỷ trước đây. Ngày nay, hệ thống viễn thông điện tử được xem như các phương tiện kinh tế nhất có được để trao đổi tin tức và các số liệu. Ngoài ra song song với tǎng trưởng về xã hội kinh tế, việc hình thành các phương tiện cần thiết cho viễn thông điện tử đã trở nên phức tạp hơn và có khuynh hướng kỹ thuật cao nhằm đáp ứng nhu cầu đang tǎng về các dịch vụ có chất lượng cao và dịch vụ viễn thông tiên tiến hơn; mặc dù vậy các thiết bị có thể được hình thành theo các cách khác nhau và có các mức độ phức tạp khác nhau theo các yêu cầu của người sử dụng.

Về cơ bản chúng được mô phỏng như sau (diễn giải) :

Hình 1.1. Cấu tạo của mạng lưới viễn thông.

a. Nguồn thông tin: Con người hay máy để phát ra thông tin cần truyền đi. Thông tin phát ra được phân loại thành tiếng nói, mã, và hình ảnh (ký tự, ký hiệu và hình ảnh).

b. Thiết bị truyền: Bộ phận hay thiết bị để chuyển thông tin phát ra thành các tín hiệu để được truyền đi qua đường truyền dẫn.

c. Đường truyền dẫn: Một phương tiện để truyền các tín hiệu từ thiết bị truyền đến thiết bị nhận. Các loại cáp đồng trục, cáp quang, không gian, và các hướng sóng được dùng rộng rãi cho mục đích này. Các tín hiệu được gửi đi qua đường truyền bị nhiễu bởi các yếu tố như tiếng ồn.

d. Thiết bị nhận: Là một bộ phận hay thiết bị dùng để biến đổi các tín hiệu đã nhận được thành các tín hiệu ban đầu.

e. Người sử dụng: Là con người hay máy nhận thông tin đã được phục hồi từ thiết bị nhận. Hệ thống viễn thông điện tử được sử dụng phổ biến nhất là hệ thống thông tin điện thoại trong đó con người là nguồn thông tin cũng lại là người sử dụng, còn máy điện thoại dùng làm thiết bị truyền thiết bị nhận. Hiện nay loại máy (bǎng) dịch vụ thông báo thông tin trong đó máy hoạt động như nguồn thông tin và con người như là người sử dụng có như cầu cao. Ngoài ra, việc giao tiếp giữa máy với máy như việc trao đổi số liệu hiện cũng đang hoạt động. Như trình bày ở hình 1.2, các quá trình trao đổi được tiến hành thông qua giao diện giữa người với máy, và giữa máy với máy, như trong trường hợp các phương pháp thông thường, sẽ trở nên ngày càng thông dụng hơn.

Hình 1.2. Truyền, nhận thông tin

Xu thế phát triển các mạng lưới viễn thông hiện nay được mô tả ngẵn gọn ở phần sau. Trước hết, là giải thích về việc đa dạng hoá các dịch vụ viễn thông và các phương tiện.

Cùng với các dịch vụ viễn thông điện tử thông dụng dựa trên cơ sở các hệ thống điện thoại và điện tín hoạt động một cách độc lập thông qua việc sử dụng mạng lưới thuê bao điện thoại, mạng lưới chuyển mạch rơ-le điện tín, và mạng lưới thuê bao điện tín, một số các phương tiện có độ phức tạp cao và rất mạnh càng tǎng lên như các các phương tiện truyền số liệu và hình ảnh để truyền thông tin các loại và cho phép thực hiện các dịch vụ phi điện thoại đang được lắp đặt và vận hành, đang cách mạng hoá cuộc sống của chúng ta.

Dịch vụ phi điện thoại được đưa ra hiện nay yêu cầu các thiết bị và phương tiện viễn thông tiên tiến và chuyên môn hoá cao độ.Thực tế này càng trở nên rõ ràng hơn khi chúng ta kiểm tra các loại tần số hiện đang dùng; không giống như các phương tiện phổ thông chỉ yêu cầu các dường tín hiệu 4 KHz cho các loại dịch vụ, các dải tần 1-4 MHz, 12-240 KHz, và 12-240 KHz đang được sử dụng, một cách tương ứng cho Video, các số liệu tốc độ vừa và cao, truyền fax để đáp ứng các đặc tính dịch vụ của chúng; đồng thời khi cung cấp một dịch vụ, các tần số khác nhau có thể được sử dụng để có kết quả tối ưu. Theo đó, việc thiết lập nhiều mạng lưới viễn thông khác nhau, sử dụng các dải tần khác nhau và các dịch vụ khác nhau là điều không thực tế và không kinh tế. Do vậy một nhu cầu cấp bách là phát triển công nghệ các mạng lưới viễn thông với dung lượng có thể giao tiếp với nhau, có khả nǎng xử lý các loại dịch vụ khác nhau để có thể đưa ra sử dụng trong tương lai gần. Với mục đích này, các nhà nghiên cứu và kỹ sư tham gia vào lĩnh vực này đang cố gắng kết hợp các mạng lưới viễn thông hiện nay một cách có hệ thống và có hiệu quả.

Thứ nhì, xu hướng gần đây có đặc điểm là tǎng nhu cầu đối với mạng lưới số. Từ khi phát hiện ra các nguyên lý về điện thoại từ việc chuyển nǎng lượng âm thanh thành nǎng lượng điện để truyền đi tiếng nói cho đến khi phát sinh ra phương pháp truyền bằng ghép kênh điện thoại, các dịch vụ điện thoại đưa ra sử dụng các hệ thống chuyển mạch phân chia không gian thông qua các đường truyền tương tự. Điều này cũng dựa vào công nghệ tương tự. Vào đầu những nǎm 1960, phương pháp PCM-24 đã được thương mại hoá một cách thành công vì vậy chứng minh rằng phương pháp truyền dẫn số là kinh tế hơn nhiều so với phương pháp truyền dẫn tương tự. kể từ đó, các hệ thống tổng đài số sử dụng hệ thống truyền dẫn số đã được lắp đặt và vận hành một cách rộng rãi.

 

doc128 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lý thuyết viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
á khả nǎng hoạt động của cáp thuê bao", Electrical Communication, vol.56, 1981. 
39). CCITT I Series Recommendations, Geneva, 1985. 
40). M.Decina, "Tiến bộ trong việc phân bổ truy nhập cho người sử dụng trong mạng đa dịch vụ số", IEEE Trans, Coom., vol. COM-30, 1982. 
41).E.Arnon, E.A.Munter và 3 người khác, "Thiết kế hệ thống truy nhập khách hàng", IEEE Trans, Comm., vol. COM-30, 1980 
42). K.Gotoh, E. Iwahashi, "Kiến trúc hệ thống cho mạng thuê bao số", Review of EVL, vol. 32, No.2, 1984. 
43). G.Gobin, "Customer Installations for the ISDN", IEEE Commun. Manazine, vol.22, 1984. 
44). J.M.Cambords, R Cardorel, "Digital Transmission on Subscriber Loops", L'Echo des reche rches, English issue, 1983. 
45). S.V.Ahmed, P.P.bohn và 1 người khác, "A Tutorial on Two-wire Digital Transmisson in the Loop Plant", IEEE Trans. Commun., vol. COM-29, 1981. 
46).F.Ma rcel, A.J.Schwartz, "PRANA at the age of four Multiservice Loops Rfeach out"s IEEE Trans., vol. COM-29,1981. 
47).J.Meyer, T.Roston và 1 người khác, "Máy điện thoại thuê bao số", IEEE Trans., Commun., vol. COM-27,1979. 
48).B.S.Bosik, "The case in Favor of Burst - Mode Transmission for Digital Subcriber Loops", in Proc. ISSLS, 1980. 
49). A.Brosio, V.Lazzari và 3 người khác, "So sánh hệ thống truyền dẫn trên đường thuê bao số sử dụng các mã đường dây khác nhau", IEEE Trans. Commun., vol. COM-29, 1981. 
50). B.S. Bo sik, S.V. Kartalopoulos, "Hệ thống dồn kênh nén thời gian cho dung lượng số chuyển mạch tuyến", IEEE Trans. Commun., volCOM - 30, 1982. 
51). H.Ogiware, Y. Tferada "Design philosophy and Hardware Implimantation for Digital Subscriber Loops" IEEE Trans. Commun., vol. COM -39, 1982. 
52). H.Shimizu, H.Goto, "Thiết bị đầu cuối tích hợp tiếng nói/dữ liệu với các mạch đồng bộ đơn giản sử dụgn phương pháp ping-pong 80kbps", IEEE Trans. Commun., vol. COM - 30, 1982. 
53). J.E.Savage, "Một số bộ trộn dữ liệu số tự đồng bộ đơn giản", Bell Syst. tech.J., vol. 46, 1967. 
54).S.Qureshi, "Cân bằng thích ứng", IEEE Commun., Magazine, vol.20, 1982. 55.R.R.Cordell, "Một họ mới các bộ cân bằng có thể thay đổi chủ động", IEEE Trans, Ci rcuits and Systems, vol. CAS-29, 1982. 
55). R.R.Cordell, "Một họ mới các bộ cân bằng có thể thay đổi chủ động", IEEE Trans, Circuits and Systems, vol. CAS-29, 1982 
56). H.Takatori, TSuzuki, "Bộ cân bằng đường dây điện áp thấp cho mạch thuê bao số", in Proc. Globcom, 1984. 
57). T.Chujo, N.Ueno và 3 người khác, "A Line Termination Circuit for Burst Mode Digital Subcriber Loop Transmission", in Proc. Globcom, 1984. 
Những chữ viết tắt 
ADPCM 
Adaptive Diferential PCM 
PCM dạng vi phân thích ứng. 
AD 
Analog/Digital Converter 
Chuyển đổi tương tự/số. 
AM 
Amplitude Modulation
Điều chế biên độ. 
AMI 
Alternate Mark Inversion 
Mã đảo dấu luân phiên. 
ARPA 
Advanced Research Projects Agency 
Tổ chức các dự án nghiên cứu tiên tiến. 
ATM 
Asynchronous Transfer Mode 
Chế độ truyền không đồng bộ. 
AU 
Administrative Unit
Đơn vị quản lý.
B-ISDN 
Broadband ISDN
Mạng đa dịch vụ bǎng rộng. 
B8ZS 
Bipolar with 8 Zero Substitution 
Phương pháp mã hoá lưỡng cực thay thế 8 số 0. 
BBN 
Bolt Beranek and Newman 
Ngưỡng Be ranek và Newman. 
BER 
Bit Error Rate
Tỷ lệ bit lỗi. 
BSN 
Backward Sequence. Number 
Số thứ tự tín hiệu hướng về. 
BT 
Bridged Tap
Cửa trung chuyển. 
CAS 
Channel Associated Signaling 
Báo hiệu liền kênh. 
CCC 
Clear Channel Capability 
Dung lượng kênh trống. 
CCI-S 
Common Channel Interexchange Sibnaling 
Báo hiệu liên đài kênh chung. 
CCR 
Customer Controlled Reconfiguration 
Tái định hình theo yêu cầu khách hàng. 
CCS 
Common Channel Signaling 
Báo hiệu kênh chung.
CODEC 
Code and Decode
Mã hoá và giải mã.
CMI 
Code Mark Inversion
Mã đảo dấu.
CPU 
Cyclic Redundancy Check 
Đơn vị điều khiển trung tâm. 
CRC 
Call Supervision Message 
Kiểm tra chồng chập theo chu kỳ. 
CSM 
Call Supervision Message 
Bản tin giám sát cuộc gọi. 
DCE 
Data Circuit Equitment 
Thiết bị truyền số liệu. 
DDS 
Digital Data System
Hệ thống dữ liệu số. 
DF 
Data Flag
Cờ số liệu. 
DPCM 
Differential PCM
Điều xung mã vi phân.
DOV 
Data Over Voice
Dữ liệu tiếng nói. 
DS1 
Digital Signal 1
Báo hiệu số 1.
DSL 
Digital Subscriber Line 
Đường thuê bao số. 
DSP 
Digital Signal Processor. 
Bộ xử lý tín hiệu số. 
DST 
Digital Synchronous Terminal 
Đầu cuối số đồng bộ. 
DSU 
Data Service Unit
Đơn vị dịch vụ số liệu. 
DSX 
Digital Signal Cross-connect 
Nối chéo tín hiệu số. 
DTDM 
Dynamic TDM
Kỹ thuật dồn kênh phân chia khe thời gian động. 
DTE 
Data Terminal Equipment 
Thiết bị đầu cuối số liệu. 
DUP 
Data User Part
Dữ liệu người sử dụng. 
ECH 
Echo Cancellation Hybrid 
Sai động triệt tiếng dội. 
EMD 
Edelmetall Motor Drehvaler 
Edelmetall Motor Drechvaler.
ESS 
Electronic Switching System 
Hệ thống chuyển mạch điện tử. 
FAM 
Forward Address Message 
Thông tin địa chỉ hướng đi. 
FDM 
Frequency Division Multiplex 
Ghép kênh phân chia tần số. 
FSM 
Forward Setup Message 
Bản tin thiết lập hướng đi. 
FEXT 
Far End Crosstalk
Xuyên âm đầu xa.
FIB 
Forward Indicator Bit 
Bít chỉ thị hướng đi. 
FSN 
Forward Sequence Number 
Số thứ tự hướng đi. 
FLSU 
Fill in Signal Unit
Đơn vị chèn tín hiệu. 
GND 
Ground
Tiếp đất. 
HDB3 
High Density Bipolar3 
Mã lưỡng cực mật độ cao thay thế 3 số 0. 
HRC 
Hypothetical Reference Circuit 
Mạch tham khảo giả thiết. 
HRX 
Hypothetical Reference Connection 
Đường nối tham khảo giả thiết. 
ICT 
Incoming Trunk
Trung kế đến. 
IDN 
Integrated Digital Network 
Mạng số tích hợp. 
IMP 
Interface Message Processor 
Bộ xử lý thông tin giao diện. 
IN 
Intelligent Network
Mạng thông minh.
IOT 
Intra Office Connection 
Ghép nối nội đài. 
ISDN 
Integrated Services Digital Network 
Mạng số đa dịch vụ. 
ISUP 
ISDN User Part
Phần người sử dụng ISDN. 
ISVN 
Integrated Services Video Network 
Mạng video đa dịch vụ. 
ITU-T 
Telecommunication Standardization Sector of ITU 
Ban tiêu chuẩn hoá viễn thông của tổ chức ITU. 
LAN 
Local Area Network
Mạng cục bộ.
LAPD 
Link Access Procedure on D channel 
Thủ tục truy nhập kết nối kênh D. 
LC 
Line Concentrator
Bộ tập trung đường. 
LI 
Length Indicator
Bộ chỉ thị độ dài. 
LS 
Local Swich
Chuyển mạch vùng. 
LSI 
Large Scale Integrated 
Mạch tích hợp mật độ cao. 
LSB 
Least Significant Bit 
Bít trọng số thấp nhất. 
LSSU 
Link Status Signal Unit 
Đơn vị báo hiệu trạng thái kết nối. 
LT 
Line Termination
Kết cuối đường. 
MDB 
Modified Duo Binary
Mã MDB.
MFC 
Multifrequency Code
Mã đa tần
MDF 
Main Distribution Frame 
Giá phối tuyến chính. 
MF 
Multi-Frequency
Đa tần. 
MIC 
Microware IC
Vi mạch siêu cao tần. 
MSU 
Message Signal Unit
Đơn vị bản tin báo hiệu. 
MTP 
Messae Transfer Part
Phần chuyển thông báo. 
NCU 
Network-Control Unit
Đơn vị điều khiển mạng. 
NEXT 
Near End Crosstalk
Xuyên âm đầu gần.
NNI 
Network-Node Interface 
Giao tiếp nút mạng.
NT 
Network Termination
Kết cuối Mạng.
NPT 
Non-Packet Terminal
Đầu cuối không gói. 
OAM 
Operations, Administration and Maintenance 
Vận hành, quản lý và bảo dưỡng. 
OC-1
Optical Carrier level 1 
Truyền tải quang cấp 1. 
OGT 
Outgoing Frunk 
Trung kế đi. 
OSI 
Open System Interconncetion 
Giao tiếp hệ thống mở. 
PABX 
Private Automatic Branch Exchange 
Tổng đài cơ quan tự động. 
PBX 
Private Branch Exchange 
Tổng đài nội bộ. 
PAM 
Pulse Amplitude Modulation 
Điều biên xung.
PCM 
Pulse Code Modulation 
Điều xung mã.
PIC 
Polyethylene Insulated Cable 
Cáp cách điện bằng polietylen. 
PMX 
Packet Multiplex Exchange 
Tổng đài dồn kênh gói. 
POH 
Path Overhead
Tuyến cao. 
PSN 
Public switched Network 
Mạng chuyển mạch công cộng. 
PSTN 
Public switched Telephone network 
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng. 
PWM 
Pulse Width Modulation 
Điều chế độ rộng xung. 
RSC 
Remote Subscriber Concentrator 
Bộ tập trung thuê bao xa. 
RSM 
Remote Subscriber Multiplexer 
Bộ dồn kênh thuê bao xa. 
RSS 
Remote Switching System 
Hệ thống chuyển mạch vệ tinh. 
RT 
Remote Terminal
Đầu cuối xa. 
RWRR 
Random Write Random Read 
Phương pháp ghi ngẫu nhiên đọc ngẫu nhiên. 
RWSR 
Random Write Sequential Read 
Phương pháp ghi ngẫu nhiên đọc tuần tự. 
SCCP 
Signaling Connection Control Part 
Phần điều khiển ghép nối báo báo hiệu. 
SDTT 
Synchronous Digital Transmission Terminal 
Đầu cuối truyền dẫn số đồng bộ. 
SIF 
Sigualing Information Field 
Truyền thông tin báo hiệu. 
SLIC 
Subscriber Line Interface Circuit 
Mạch giao tiếp đường thuê bao. 
SIO 
Service Information Octet 
Octet thông tin dịch vụ. 
SOH 
Section Overhead
Tiết diện cao.
SONET 
Synchronous Optical Network 
Mạng quang đồng bộ. 
SPC 
Stored Program Control 
Điều khiển bằng chương trình lưu trữ. 
SSB 
Single Side Band
Bang đơn vế.
STM-1 
Synchronous Transfer Mode level 1 
Chế độ truyền đồng bộ cấp 1. 
STP 
Signaling Transfer Point 
Điểm chuyển báo hiệu. 
STS-1 
Synchronous TRansport Signal level 1 
Tải tín hiệu đồng bộ cấp 1. 
SWRR 
Sequential Write Random Read 
Phương pháp ghi tuần tự đọc ngẫu nhiên. 
SYNTRAN 
Synchronous Transmussion at DS3 
Truyền dẫn đồng bộ tiêu chuẩn DS3. 
TA 
Terminal Adaptor
Bộ tiếp hợp đầu cuối. 
TU 
Tributary Unit
Đơn vị nhánh. 
TCM 
Time Compression Multiplex 
Kỹ thuật ghép kênh nén thời gian. 
TDM 
Time Division Multiplex 
Kỹ thuật ghép kênh phân chia thời gian. 
TE 
Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối. 
TUP 
Telephone User Part
Phần người sử dụng điện thoại. 
UNI 
User-Network Interface 
Giao diện người sử dụng mạng. 
VC 
Virtual Channel
Kênh ảo. 
VNSI 
Very large SCale Integration 
Mạch tích hợp mật độ siêu cao. 
WABT 
WAit Before Transmission 
Thủ tục đợi trước khi truyền. 
WDM 
Wavelength Division Multiplexing 
Phương pháp ghép kênh phân chia dải tần. 
ZBTSI 
Zero byte Time Slot Interchange 
Hoán đổi khe thời gian của bite 0. 

File đính kèm:

  • docLý thuyết viễn thông.doc
Bài giảng liên quan