Kiểm tra đánh giá kết quả dạy - học Sinh học 11

các loại câu trắc nghiệm

• Câu điền (completions items)

• Câu “đúng – sai” (true – false items)

• Câu ghép nối (matching items)

• Câu nhiều lựa chọn (multiple choices items)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra đánh giá kết quả dạy - học Sinh học 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra đánh giá kết quả dạy - học sinh học 11TS. Vũ Đức Lưucác loại câu trắc nghiệmCâu điền (completions items)Câu “đúng – sai” (true – false items)Câu ghép nối (matching items)Câu nhiều lựa chọn (multiple choices items)Câu điềnBảo đảm sao cho mỗi chỗ để trống chỉ có thể điền một từ hay một cụm từ thích hợp.Từ phải điền nên là danh từ và là từ hay cụm từ có ý nghĩa nhất trong câu.Mỗi câu chỉ nên có một hay hai chỗ trống, được bố trí ở giữa câu hoặc cuối câu và nên có độ dài bằng nhauVí dụ 1 : Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trốngtrong các câu sau:Phần lớn các nguyên tố khoáng được hấp thụ vào cây dưới dạng ...... qua hệ rễ.Quá trình cố định ........... là nguồn cung cấp nitơ quan trọng cho thực vật.Câu “đúng – sai”Cần đảm bảo tính Đ hay S của câu là chắc chắn.Mỗi câu T chỉ nên diễn tả một ý độc nhất, tránh bao gồm nhiều chi tiết.Tránh dùng những cụm từ như “tất cả”, “không bao giờ”, “không một ai”...vì có thể dễ dàng nhận ra là câu Đ hay S.Trong một bài T không nên sắp đặt các câu Đ hay S theo một trật tự có tinh chu kì.Ví dụ: : Nếu cho là đúng thì viết chữ Đ, còn cholà sai thì đề chữ S vào đầu dòng đầu tiên của mỗicâu.Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ ( glucôzơ) từ các chất vô cơ ( H2O và muối khoáng).Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Câu ghép đôiDãy thông tin nêu ra không nên quá dài, nên thuộc cùng một loại có liên quan với nhau, HS có thể dễ nhầm lẫn.Cột câu hỏi và cột trả lời không nên bằng nhau, nên có câu trả lời dư ra để tăng sự cân nhắc của HS khi lựa chọn.Thứ tự các câu trả lời nên không ăn khớp với thứ tự các câu hỏi để gây thêm khó khăn cho sự lựa chọn của HS.Ví dụ : Xác định nguyên tố có chức năng tương ứngNguyên tốChức nang1.NitơA. Cation nội bào chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, nhân tố phụ gia của enzim2. KaliB.Thành phần của prôtêin, axit nuclêic 3. PhôtphoC. Thành phần của prôtêin 4. Lưu huỳnhD. Thành phần của axit nuclêic, ATP, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ5. CanxiE. Thành phần của clorophyl, nhân tố phụ gia của enzim 6. MagiêF. Duy trỡ cân bằng ion, tham gia trong quang hợp7. CloI. Hỡnh thành bản giữa ở thành tế bào, nhân tố phụ gia của enzim K. Thành phần của một số xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzimL. Thành phần của các xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim tổng hợp clorophyl.Câu nhiều lựa chọn Câu dẫn có thể là câu hỏi hoặc một câu bỏ lửng và phần lựa chọn là đoạn bổ sung để câu dẫn trở nên đủ nghĩa.Phần lựa chọn nên từ 3 đến 5 phương án, tuỳ trình độ kiến thức và tư duy của HS.Tạo nhiều câu gài bẫy đều “hấp dẫn” như nhau, đều dễ gây nhầm là câu đúng (Đ) đối với HS chưa nắm vững kiến thưc.Nếu câu lựa chọn đúng thì trong các phương án trả lời chỉ có một phương án đúng, còn các phuơng án khác nên đều sai.Nếu câu lựa chọn đúng nhất thì trong các phương án trả lời chỉ có một phương án đúng nhất, còn các phuơng án khác nên đều đúng từng phần hay gần đúng.Nên hạn chế cho một câu nào đó có thể có hai câu trả lời đều là đúng hay đều đúng nhất.Tránh sắp xếp câu trả lời Đ hay Đ nhất nằm ở vị trí tương ứng như nhau ở mọi câu hỏi.Ví dụ: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:Hạt được tạo thành do A. hợp tử sau khi thụ tinh.B. noãn sau khi được thụ tinh.C. bầu của nhụy.D. phần còn lại của noãn sau khi thụ tinh.Lực nào đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước ở thân? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Đề kiểm tra Đề nên bao gồm cả T chủ quan (TCQ hay tự luận - TL) và T khách quan (TKQ) theo tỉ lệ thích hợp, ví dụ như: 70% T CQ, 30% TKQ 60% T CQ, 40% TKQ 50% T CQ, 50% TKQ 40% T CQ, 60% TKQSự phân bố câu hỏi và điểm cho các nội dung KT phải căn cứ vào thời lượng của chương trình của từng nội dung. Chương nào hay phần nào có số tiết nhiều thì câu hỏi và điểm sẽ nhiều hơn.Các câu hỏi KT nên đảm bảo chủ yếu ở ba mức : nhận biết, thông hiêu và vận dụng.Để đảm bảo sự phân bố đều nội dung và thang điểm hoặc nhấn mạnh trọng tâm của đề KT nên có sự phác thảo hay dự kiến trước được thể hiện trong ma trận.Việc lập ma trận không chỉ đảm bảo các yêu cầu nêu trên, mà còn giúp cho việc soạn đề nhanh hơn và chính xác hơn. Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTKQ TLTKQ TLTKQ TLChủ đề ...Câu....điểm..........Câu...điểm..........Câu...điểm..........Câu ... đểm... Câu...điểm..........Câu...điểm..........Câu...điểm..........Chủ đê.....Câu....điểm..........Câu...điểm..........Câu...điểm..........Câu ... đểm... Câu...điểm..........Câu...điểm..........Câu...điểm..........TổngSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu 10,0Ma trận đề kiểm tra 1 tiêt hay đề thi học kì - lớp 11 Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTKQ TLTKQ TLTKQ TLChương..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm......Chương ..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm....Câu....điểm..........Câu....điểm..........Câu....điểm......TổngSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu 10,0Các chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTKQ TLTKQ TLTKQ TLCảm ứng 6 câu1,5điểm1 câu 1,5điểm 1 câu0,25điểm câu điểm 1 câu0,25điểm 9 câu3,5 điểmSinh trưởng và phát triển 6 câu1,5điểm 1 câu0,25điểm1 câu 1,0 điểm 1 câu0,25điểm 9 câu3,0 điểmSinh sản6 câu1,5điểm2 câu0,5điểm 1 câu1,5điểm9 câu3,5điểmTổng18 câu 4,5điểm 1 câu1,5 điểm 4 câu1,0 điểm1 câu 1,0điểm2 câu0,5 điểm 1 câu1,5 điểm27 câu 10,0Chủ đềTiêu chíCác mức độ nhận biếtTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngTỉ lệ0,70,20,11.0Số câu144220Số điểm7.02.01.010Trỡnh độ khỏChủ đềTiêu chíCác mức độ nhận biếtTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngTỉ lệ0,50,30,21.0Số câu106420Số điểm5.03.02.010 Trỡnh độ trung bỡnh

File đính kèm:

  • pptKiem tra danh gia ket qua day hoc Mon Sinh hoc.ppt
Bài giảng liên quan