Làm việc với bảng số liệu

- Để làm việc tốt với bảng số liệu cần:

+ Phân tích câu hỏi để làm rõ các yêu cầu phạm vi cần phân tích, nhận xét.

+ Tái hiện kiến thức cơ bản đã học có liên quan đến câu hỏi và bảng số liệu, trên cơ sở làm bài.

Ví dụ 1: Về vấn đề dân cư cần phân tích được động lực gia tăng dân số, quy mô, kết cấu, phân bố dân cư.

Ví dụ 2: Về ngành kinh tế, phải phân tích được vị trí, vai trò, nguồn lực, tình hình phát triển, cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, sự phân bố sản xuất.

- Thông thường việc phân tích, nhận xét bảng số liệu được tiến hành như sau:

+ Phát hiện các mối liên hệ giữa các số liệu theo cột, hàng. Chú ý đến các giá trị nổi bật như lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, đột biến,. (cả tuyệt đối lẫn tương đối).

+ Nhận xét khái quát trước sau đó mới đi sâu vào các thành phần.

+ Đi theo trình tự từ khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng, từ cao đến thấp,. và luôn sử dụng số liệu để dẫn chứng.

 

ppt53 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Làm việc với bảng số liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nh phần199520002005Kinh tế Nhà nước40,238,538,4Kinh tế ngoài Nhà nước53,548,245,6Trong đóKinh tế tập thể10,18,66,8Kinh tế tư nhân7,47,38,9Kinh tế cá thể36,032,329,9Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài6,313,316,0Phân tích bảng trên, để thấy chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì ?Câu 16: Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chínhNămNông – lâm - thủy sảnCông nghiệp - xây dựngDịch vụHộ khác200180,95,810,62,7200671,010,014,84,2Qua bảng trên, rút ra nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta.Câu 17: Nhận xét bảng số liệu sau:Các loại trang trại ở cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006Các loại trang trạiCả nướcĐông Nam BộĐồng bằng sông Cửu LongTổng số113.73014.05454.425Trang trại trồng cây hằng năm32.6111.50924.425Trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm18.2068.188175Trang trại chăn nuôi16.7083.0031.937Trang trại nuôi trồng thủy sản34.20274725.147Trang trại thuộc các loại khác12.0036072.741Ghi chú: Trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả, trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp.Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.Câu 18: Cho bảng số liệu sau đây: (Đơn vị : ngàn tấn).Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm.198019851990199520002005Sản lượng8,412,392218802,5752,1Khối lượng xuất khẩu4,09,289,6248,1733,9912,7Hãy vẽ biểu đồ và phân tích sự phát triển sản lượng và khối lượng xuất khẩu cà phê từ 1980 đến 2005.020040060080010002005199519901985198020008,44,,0733,9752,1912,7248,189,612,392802,52181.000 tấnnăm9,2Biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê nhân và cà phê xuất khẩu của nước ta qua các nămSản lượng cà phê Cà phê xuất khẩuGhi chú:Nhận xét: Sản lượng cà phê tăng liên tục, tăng nhanh, gấp 89,5 lần nhất là giai đoạn 1995 – 2000, từ 2000 đến 2005 giảm. Lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục, tăng nhanh, 228,1 lần, nhất là giai đoạn 1995 – 2000. Các năm 1995, 2005 cà phê xuất khẩu có sản lượng lớn hơn cà phê sản xuất ra (có liên quan đến lượng cà phê tồn kho từ những năm trước).Giải thích: Sản lượng cà phê tăng nhanh vì: diện tích, năng suất tăng, áp dụng các biện pháp kỹ thuật vào gieo trồng. Cà phê xuất khẩu tăng nhanh có liên quan đến thị trường tiêu thụ cà phê mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển,Câu 19: Cho bảng số liệu sau đây:Sản lượng thịt các loại (Đơn vị : nghìn tấn).NămTổng sốThịt trâuThịt bòThịt lợnThịt gia cầm19961.412,349,370,11.080212,920001.853,248,493,81.418,1292,920052.812,259,8142,22.288,3321,9Hãy phân tích sự phát triển chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại trong hai năm 1996, 2000 và 2005.Câu 20: Cho bảng số liệu sau đây:	Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)19902005Cây lương thực67,159,2Cây rau đậu7,08,3Cây công nghiệp13,523,7Cây ăn quả10,17,3Cây khác2,31,5Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này.Câu 21: Cho bảng số liệu sau:Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm1990199520002005Sản lượng (nghìn tấn)890,61.584,42.250,53.465,9- Khai thác728,51.195,31.660,91.987,9- Nuôi trồng162,1389,1589,61.478,0Giá trị sản xuất (tỉ đồng, giá so sánh 1994)8.13513.52421.77738.726,9- Khai thác5.5599.21413.90115.822,0- Nuôi trồng2.5764.3107.87622.904,9Cơ cấu giá trị sản lượng ngành thuỷ sản qua một số năm (đơn vị tính: %)Chỉ tiêu1990199520002005Sản lượng (ngàn tấn)- Khai thác- Nuôi trồng10081,818,210075,424,610073,826,210057,442,6Giá trị sản lượng- Khai thác- Nuôi trồng10068,331,710068,131,910063,836,210040,959,1Nhận xét về tình hình hoạt động ngành nuôi trồng thuỷ sản.Câu 22:TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ 1994 - 2000 (Triệu USD) NămXuất khẩuNhập khẩu19881990199219951999200220051.038,42.404,02.580,75.448,911.540,016.530,032.223,02.756,72.752,42.540,78.155,411.622,019.300,036.881,0Tính: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.Cán cân xuất nhập khẩu.Tỉ lệ xuất nhập khẩu. Cơ cấu xuất nhập khẩu.Câu 22:TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ 1994 - 2000 (Triệu USD) NămTổng KNXNKCán cân XNK19881990199219951999200220053.795,12.404,02.580,75.448,911.540,016.530,032.223,0- 1.718,32.752,42.540,78.155,411.622,019.300,036.881,0Tính: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.Cán cân xuất nhập khẩu.Cơ cấu xuất nhập khẩu.Tỉ lệ xuất nhập khẩu. Tỉ lệ xuất khẩuTỉ lệ nhập khẩuTỉ lệ xuất nhập khẩu27,42.404,02.580,75.448,911.540,016.530,032.223,072,62.752,42.540,78.155,411.622,019.300,036.881,037,72.752,42.540,78.155,411.622,019.300,036.881,0Câu 23: Dựa vào bảng số liệu, hãy so sánh nghề nuôi tôm và nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI NĂM 1995 VÀ 2005 PHÂN THEO VÙNGSản lượng tôm nuôi (tấn)Sản lượng cá nuôi (tấn)1995200519952005Cả nước55.316327.194209.142971.179Trung du và miền núi Bắc Bộ5485.35012.01141.728Đồng bằng sông Hồng1.3318.28348.240167.517Bắc Trung Bộ88812.50511.72044.885Duyên hải Nam Trung Bộ4.77820.8062.7587.446Đông Nam Bộ65014.42610.52546.248Đồng bằng sông Cửu Long47.121265.761119.475652.262Câu 24: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về tình hình phát triển trang trại trên các vùng nước ta. SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM THÀNH LẬP TRANG TRẠI PHÂN THEO VÙNG VùngTổng sốNăm 1995 trở về trước1996 -19992000 -2005Trung du-miền núi Bắc Bộ5.8689211.6063.341Đồng bằng sông Hồng9.6377288068.103Bắc Trung Bộ6.7067541.8164.136Duyên hải Nam Trung Bộ10.0827562.6036.723Tây Nguyên9.6238154.4244.384Đông Nam Bộ15.8643.1475.5737.144Đồng bằng sông Cửu Long56.58210.13311.72134.728Các vùng tăng như thế nào? Vùng nào có nhiều trang trại? Tăng nhanh? Giai đoạn nào? Vì sao?Câu 25: Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành (%)19962005Công nghiệp chế biến79,983,2Công nghiệp khai thác13,911,2Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước6,25,6Quan sát bảng trên, hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của nước ta.Ngành nào chiếm tỉ trọng lớn? Nhỏ? Tăng? Giảm?Câu 26: Cho bảng số liệu sau:Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta199119951997199820002005Khách nội địa (triệu lượt khách)1,55,58,59,611,216,0Khách quốc tế (triệu lượt khách)0,31,41,71,52,13,5Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng)0,88,010141730,3Dựa vào bảng trên, hãy vẽ biểu đồ thích hợp và phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta.1,51,45,58,511,29,616,0Triệu lượt khách Nghìn tỉ đồng02468101214161819911995199719982000200505101520253035khách nội địa khách quốc tế doanh thu từ du lịch0,88,010,014,017,030,31,71,52,13,50,3Ghi chú Số lượt khách và doanh thu từ ngành du lịch của nước ta từ 1991 đến 2005Số khách du lịch trong nước, quốc tế tăng như thế nào?nhanh, chậm, có giai đoạn nào giảm?Doanh thu du lịch tăng như thế nào, hiệu quả kinh tế từ du lịchCâu 27 : Cho bảng số liệu sau về TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM thời kỳ 1988 – 1999 Năm Số dự án ( dự án ) Vốn đăng ký ( triệu USD ) Năm Số dự án ( dự án ) Vốn đăng ký ( triệu USD)1988198919901991199219931994 27 68 108 151 197 260 343 371,8 582,5 839,0 1.322,3 2.165,0 2.900,0 3.765,6 1995 1996 1997 1998 1999 2004 2005 370 325 340 275 312 811 970 6.530,8 8.497,3 4.462,5 3.897,4 1.568,0 4.547,6 6.839,8a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta các năm 1988, 1990, 1996, 1997, 1998, 1999.( trong thời kỳ 1988 -1999) .b/ Nhận xét và giải thích tình hình đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ nói trên.271.568,08.497,34.462,53.897,4108325312275340Biểu đồ thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam từ 1988 đến 1999Dự ánTriệu USD0200400600800100019881990199619971998199920042005010002000300040005000600070008000số dự ánvốn đăng ký371,8839,06.930,84.457,6811970Số dự án thay đổi như thế nào? Vốn đầu tư? Quy mô trung bình một dự án?Chú ý nhận xét giai đoạn 1997, 1998, 1999 và . Giải thích? Câu 28: Dựa vào bảng số liệu sau:Số lượng đàn bò của các địa phương qua các năm (đơn vị: 1.000 con)Năm 199920032005Cả nước 4.063,64.394,45.540,7Bắc Trung Bộ868,821,3899,020,41.110,920,0Duyên hải Nam Trung Bộ1.127,227,71.084,024,61.293,323,3Từ bảng trên, nhận xét về vai trò của Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ trong chăn nuôi bò của nước ta.2 vùng này có số đàn bò so với cả nước như thế nào? Nhiều hay ít? Chiếm tỉ trọng bao nhiêu? Trong khoảng từ 1999 – 2005 thay đổi như thế nào? Tăng hay giảm? Nhanh hay chậm?Tỉ trọng đàn bò của các địa phương qua các năm (đơn vị: %)Từ bảng trên, nhận xét về vai trò của Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ trong chăn nuôi bò của nước ta.Chiếm tỉ trọng lớn, DC, có xu hướng giảm. Trong đó, Bắc trung Bộ có số lượng đàn bò lớn hơn so với DH Nam Trung BộNăm 199920032005Cả nước 100100100Bắc Trung Bộ21,320,420,0Duyên hải Nam Trung Bộ27,749,024,645,023,343,3

File đính kèm:

  • pptSU DUNG BANG SO LIEU THONG KE.ppt