Luyện từ và câu - Bài: Từ trái nghĩa

So sánh nghĩa của các từ in đậm:

 Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 4078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luyện từ và câu - Bài: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LƯƠNG 1 VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5C NĂM HỌC: 2013 - 2014 Môn: Luyện từ và câu BÀI: TỪ TRÁI NGHĨA TIẾT: 7 NGÀY DẠY: 01 – 10 – 2013 GV: PHÙNG THỊ TRÍ 1. Kieåm tra baøi cuõ: Luyện tập về từ đồng nghĩa Câu 2: Tìm những từ đồng nghĩa với từ: -bao la: -lung linh: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Câu 1:Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ Có mấy dạng từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ Từ trái nghĩa I. Nhận xét: 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm: Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. Từ trái nghĩa - Phi nghĩa: Trái với đạo lí - Chính nghĩa : Đúng với đạo lí Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa như thế nào? Từ trái nghĩa Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. -Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối lập nhau. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh có tác dụng gì? Từ trái nghĩa II. Ghi Nhớ: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,.. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau. Từ trái nghĩa III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. trong đen dở đục hay lành Rách sáng Từ trái nghĩa III. Luyện Tập: Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a/ Hẹp nhà bụng. b/ Xấu người nết. c/ Trên kính nhường. rộng dưới đẹp Từ trái nghĩa Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn / (phá hoại, phá phách, hủy hoại...) (chiến tranh ; xung đột ...) (căm ghét, căm thù, ...) (chia rẽ, bè phái, xung khắc...) III. Luyện tập Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. *Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau: Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa; - Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa III.Luyện tập: Từ trái nghĩa Trò chơi Lu Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh đó để nói được một câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh. Ai đoán đúng và nhanh nhất sẽ được tặng một bông hoa điểm 10. Từ trái nghĩa Đầu voi đuôi chuột Đầu đuôi Mắt nhắm mắt mở nhắm mở Kẻ khóc người cười khóc cười Nước mắt ngắn nước mắt dài ngắn dài III. Củng cố, dặn dò: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ -Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43 

File đính kèm:

  • pptLTVC tu trai nghia.ppt
Bài giảng liên quan