Nội dung và địa chỉ giáo dục kỹ năng sống trong môn Địa lý ở trường phổ thông lớp 10

Bài 3

Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về việc sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.

- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.

- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm việc cặp đôi.

 

doc10 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung và địa chỉ giáo dục kỹ năng sống trong môn Địa lý ở trường phổ thông lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường đổi mới và hội nhập phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, suy ngẫm / hồi tưởng, liên hệ các kiến thức địa lý với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân để thấy được sự đổi mới trong phát triển kinh tế -xã hội đất nước
Kiến tạo lại, đàm thoại, gợi mở, phát vấn, suy nghĩ – thảo luận, cặp đôi – chia sẻ, nhóm nhỏ
Bài 2.
Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được giao khi làm việc nhóm.
Đàm thoại gợi mở; phát vấn, thuyết trình tích cực; nhóm nhỏ
Bài 6, 7.
Đất nước nhiền đồi núi
- Tư duy: Tìm kiếm, xử lý thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình
Kiến tạo lại; nhóm nhỏ; tranh luận; thuyết trình tích cực
Bài 8.
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hhiện sự cảm thông đối với đồng bào khi gặp thiên tai.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về tác động của Biển Động đối với thiên nhiên nước ta.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định, ứng phó với những tai biến thiên nhiên do biển gây ra.
Làm việc cá nhân; làm việc nhóm nhỏ; đàm thoại; phát vấn
Bài 9, 10.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bảng số liệu, bản đồ để thấy được những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định đúng để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất và đời sống con người.
Làm việc cá nhân; làm theo nhóm nhỏ; tranh luận; thuyết trình tích cực
Bài 11, 12.
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Tự nhận thức: Trân trọng những vẻ đẹp của thiên nhiên nước ta.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi miền
Thuyết trình tích cực; nhóm nhỏ; hỏi- đáp; tranh luận
Bài 14.
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Tự nhận thức: Về tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin; phân tích so sánh trong bảng số liệu để thấy được sự biến động về diện tích rừng qua một số năm và sự suy giảm số lượng loài thực vật, động vật.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian; đảm nhân trách nhiệm khi làm việc nhóm.
Quan sát và xử lý thông tin qua phương tiện trực quan, động não; đàm thoại gợi mở; phát vấn; nhóm nhỏ.
Bài 15.
Bảo vệ mội trường và chống thiên tai
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với những người không may gặp thiên tai.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về các vấn đề bảo vệ môi trường.
- Làm chủ bản thân: Ứng phó với thiên tai ở nước ta.
Động não; hỏi – đáp; tranh luận; nhóm nhỏ; thuyết trình tích cực
Bài 16.
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
- Tự nhận thức: Với vấn đề thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
-Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với vấn đề sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
- Làm chủ bản thân: Quản lý bản thân; đảm nhân trách nhiệm khi trình bày vấn đề, khi làm việc theo cặp / nhóm
Suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ; động não; thuyết trình tích cực; sơ đồ tư duy.
Bài 17.
Lao động và việc làm
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bảng số liệu, biểu đồ để thấy được đặc điểm nguồn lao động nước ta, vấn đề sử dụng nguồn lao động và hướng giải quyết việc làm hiện nay.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai.
Thuyết trình tích cực; suy nghĩ - thảo luận cặp đôi – chia sẻ; hỏi – đáp
Bài 21.
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày ý tưởng; hợp tác khi làm việc nhóm về đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu để thấy được sự khác nhaugiữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định đúng để khai thác tối ưu hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
Động não; suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ; nhóm nhỏ; thuyết trình tích cực
Bài 24.
Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về về những thuận lợi và khó khăn đối với vấn đề phát triển ngành thủy sản.
- Tư duy: Tìm kiếm, xử lý thông tin và phân tích những thuận lơi và khó khăn đối với vấn đề phát triển ngành thủy sản; tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản; các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định đúng khi khai thác thủy sản và lâm sản.
Động não; tranh luận; nhóm nhỏ; thuyết trình tích cực
Bài 31.
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về sự phát triển thương mại, du lịch.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin thông qua bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để thấy được tình hình phát triển thượng mại và du lịch nước ta.
- Làm chủ bản thân: Đặt mục tiêu, quản lý thời gian khi giới thiệu về tài nguyên du lịch Việt Nam (giả sử đóng vai là hướng dẫn viên du lịch).
Thuyết trình tích cực; động não; gợi mở; phát vấn.
Bài 32.
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin từ Atlat, bản đồ và các tư liệu khác để biết được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát huy các thế mạnh đó.
- Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các giải pháp nhằm khai thác tốt các thế mạnh của vùng và biết ứng phó với những thiên tai xảy ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Thuyết trình tích cực; hỏi – đáp; phát vấn
Bài 33.
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua sơ đồ, biểu đồ, bản đồ để thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
- Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các định hướng chính để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng trong tương lai.
Thuyết trình tích cực; hỏi – đáp, thảo luận
Bài 35.
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hiện sự cảm thông chia sẻ những khó khăn do thiên tai gây ra đối với nhân dân vùng Bắc Trung Bộ.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua sơ đồ, bản đồ và các tư liệu khác để thấy được những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ.
- Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các giải pháp nhằm khai thác các thế mạnh của vùng, ứng phó với những tai biến thiên nhiên gây ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất.
Động não; thuyết trình tích cực; cặp đôi / nhóm
Bài 36.
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hiện sự cảm thông chia sẻ những khó khăn do thiên tai gây ra đối với nhân dân vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bản đồ và các tư liệu khác để thấy được những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Giải quyết vấn đề: Lựa chọn hướng khai thác các thế mạnh và khắc phục những hạn chế nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở vùng này.
Động não, hỏi – đáp; thuyết trình tích cực; cặp đôi / nhóm
Bài 37.
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh ở Tây Nguyên.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích đối chiếu để thấy được những thuận lợi và khắc phục những khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhân trác nhiệm khi làm việc theo cặp.
Động não; hỏi – đáp; suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ; thuyết trình tích cực
Bài 39.
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin từ bảng số liệu, bản đồ, tranh ảnh, các tư liệu có liên quan để biết được thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
- Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ.
Thuyết trình tích cực; động não; hỏi đáp
Bài 41.
Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích tư liệu về việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhân trách nhiệm khi làm việc nhóm.
Động não; nhóm nhỏ; thuyết trình tích cực; phát vấn
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Tự nhận thức: Nhận thức về tầm quan trong của việc bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Suy nghĩ sáng tạo: Tìm kiếm và xử lý thông tin về các nguồn lợi biển đảo của nước ta; về vai trò của các đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta; về các vấn đề khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo.
- Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhân trách nhiệm khi làm việc nhóm.
Đàm thoại; phát vấn; thuyết trình tích cực; tranh luận; nhóm
 Phan Rang – Tháp Chàm, 13/9/2011. 
 TTCM
 Trần Ngọc Sơn

File đính kèm:

  • docTich hop KNS mon Dialy.doc