Ôn tập Tập làm văn 7 tiết 127

I-Hệ thống hoá kiến thức về văn bản biểu cảm:

1.Lập bảng thống kê văn bản biểu cảm :( VB TG ,ND NT )

1.Cổng trường mở ra - Lí Lan.

2.Trường học- Ét-môn-đô đơ A- mi-xi.

3. Mẹ tụi.

4.Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài.

5.Tấm gương- Băng Sơn.

6. Hoa học trò- Xuân Diệu.

7.Sấu Hà Nội- Nguyễn Tuân.

8. Cây tre VN- Thép Mới.

14. Kẹo mầm- Băng Sơn.

15. Một thứ quà của lúa non: Cốm- Thạch Lam.

16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hương.

17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Tập làm văn 7 tiết 127, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
I-Hệ thống hoá kiến thức về văn bản biểu cảm:1.Lập bảng thống kê văn bản biểu cảm :( VB TG ,ND NT )1.Cổng trường mở ra - Lí Lan.2.Trường học- ét-môn-đô đơ A- mi-xi.3. Mẹ tụi.4.Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài.5.Tấm gương- Băng Sơn.6. Hoa học trò- Xuân Diệu.7.Sấu Hà Nội- Nguyễn Tuân.8. Cây tre VN- Thép Mới.14. Kẹo mầm- Băng Sơn.15. Một thứ quà của lúa non: Cốm- Thạch Lam.16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hương.17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng.2. Đặc điểm văn biểu cảm - Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một tư tưởng tỡnh cảm, cảm xỳc về con người, sự vật kỉ niệm.Mục đớch biểu cảm: Khờu gợi sự đồng cảm của người đọc làm cho người đọc cảm nhận được cảm xỳc của người viết.Phương tiện biểu cảm: Ngụn ngữ và hỡnh ảnh thực tế để biểu cảm tư tưởng tỡnh cảm. Phương tiện ngụn ngữ bao gồm từ ngữ, hỡnh thức cõu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện phỏp tu từ,.3 Bố cục bài văn biểu cảm: - Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, tỡnh cảm, cảm xỳc về đối tượng.- Thõn bài: Nờu những biểu hiện của tư tưởng, tỡnh cảm. - Kết bài: Khẳng định tỡnh cảm, cảm xỳc.II- Về văn nghị luận:1- Tờn cỏc bài văn nghị luận: cú 9 văn bản:1. Chống nạn thất học- HCM.2.Cần tạo ra thúi quen tốt trong đsống XH- Băng Sơn.3. Hai biển hồ- (Quà tặng của c.sống).4. Học thầy, học bạn- Ng.Thanh Tỳ.5.ớch lợi của việc đọc sỏch- Thành Mĩ.6.Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta - HCM.7. Học cơ bản mới cú thể thành tài lớn- Xuõn Yờn.8.Sự giàu đẹp của tiếng Việt - ĐTMai.9.Tiếng Việt giàu và đẹp- PVĐồng.2.Đặc điểm văn nghị luận:- Luận điểm: Là những KL cú tớnh khỏi quỏt, cú ý nghĩa phổ biến đối với XH.- Luận cứ: Là lớ lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chõn thật, đỳng đắn, tiờu biểu thỡ mới giỳp cho luận điểm cú sức thuyết phục.- Lập luận: Là cỏch nờu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lớ thỡ bài văn mới cú sức thuyết phục.3 Các phép lập luận trong - chứng minh - Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiờu biểu, chọn lọc, chớnh xỏc, phự hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời cần được làm rừ, được phõn tớch bằng lớ lẽ, lập luận chứ khụng phải chỉ nờu, đưa, thống kờ dẫn chứng hàng loạt.III Luyện tập Bài 6/140giống nhau: là cựng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cõy , cựng phải sử dụng lớ lẽ, dẫn chứng và lập luận.*khỏc nhau: Đề a giải thớch, đề b chứng minh.- Nhiệm vụ giải thớch và chứng minh khỏc nhau:+ Giải thớch là làm cho người đọc, người nghe hiểu rừ những điều chưa biết theo đề bài đó nờu lờn (dựng lớ lẽ là chủ yếu).+ Chứng minh là phộp lập luận dựng những lớ lẽ, dẫn chứng chõn thực đó được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đỏng tin 

File đính kèm:

  • ppton tap tlv 7 tiet 127.ppt
Bài giảng liên quan