Quản trị mạng Window 2000 server - Bài 5: Dịch vụ in trên mạng win2k

1. Khái niệm về dịch vụ in ấn.

In ấn là dịch vụ cần thiết và quan trọng trên một mạng máy tính. Trên hệ thống mạng Win2K, một máy in nối đến một máy phục vụ in ấn và có thể chia sẻ máy in đó cho nhiều người dùng chung. Bất kỳ máy tính nào trên mạng cũng có thể truy nhập đến máy in đó để sử dụng. Máy tính có máy in để sẵn sàng phục vụ cho việc in trên mạng được gọi là Print Server.

 Tuy nhiên, khi dùng chung máy in trên mạng,máy in đó cần được quản lý để đảm bảo độ tin cậy, sẵn sàng phục vụ và dễ truy nhập. Đồng thời, máy in mạng cũng phải được bảo vệ để chỉ cho phép người được sử dụng mới có thể có quyền truy nhập nó.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị mạng Window 2000 server - Bài 5: Dịch vụ in trên mạng win2k, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quản trị mạng window 2000 serverBài 5dịch vụ in trên mạng win2kI. Khái niệm và các thuật ngữ1. Khái niệm về dịch vụ in ấn.In ấn là dịch vụ cần thiết và quan trọng trên một mạng máy tính. Trên hệ thống mạng Win2K, một máy in nối đến một máy phục vụ in ấn và có thể chia sẻ máy in đó cho nhiều người dùng chung. Bất kỳ máy tính nào trên mạng cũng có thể truy nhập đến máy in đó để sử dụng. Máy tính có máy in để sẵn sàng phục vụ cho việc in trên mạng được gọi là Print Server.	Tuy nhiên, khi dùng chung máy in trên mạng,máy in đó cần được quản lý để đảm bảo độ tin cậy, sẵn sàng phục vụ và dễ truy nhập. Đồng thời, máy in mạng cũng phải được bảo vệ để chỉ cho phép người được sử dụng mới có thể có quyền truy nhập nó.I. Khái niệm và các thuật ngữ (tiếp)2. Thuật ngữ về dịch vụ in ấn.	- Print jobs: là những công việc in được gửi đi khi chọn chức năng in từ các ứng dụng của người dùng như Word, Excel	- Print Device: là máy in vật lý cụ thể được gắn với máy tính để in các công việc in do các máy in logic gửi đến.	- Printer: là máy in logic đóng vai trò trung gian giữa các ứng dụng của người dùng và thiết bị in vật lý, nó thường được gọi tắt là máy in. - Queue: là hàng đợi in của mỗi máy in logic. Hàng đợi in chính là tập hợp các tài liệu đang đợi để được in ra thông qua Printer tương ứng.	- Print Server: là máy phục vụ in, đó chính là máy tính có chứa trình điều khiển máy in của một hoặc nhiều thiết bị in. ii. Mô hình in ấn của win2k	Qua trình in ấn trong Win2K khá phức tạp và có sử dụng một số thành phần để diễn dịch những dữ liệu của ứng dụng dành cho việc xuất liệu đồ hoạ, đưa dữ liệu ra Printer, quản lý Printer, quản lý công việc inTuy nhiên, ta có thể mô tả quá trình in ấn trong Win2K như mô hình sau: PrintJobsPrinterPrinterDevicePrint JobPrinterPrinterDeviceiii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng1. Cài đặt và chia sẻ máy in cục bộ.	- Start - Settings – Printers - xuất hiện cửa sổ Printer chứa danh sách các máy in đã cài đặt (nếu có) trên hệ thống. - Chọn Add Printer để khởi động Add Printer Wizard cho phép bắt đầu cài đặt máy in cục bộ, sau đó chọn Next. iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)- Chọn cài đặt máy in mạng hay máy in cục bộ.	+ Local Printer: cài đặt máy in cục bộ.	+ Network Printer: cài đặt máy in mạng. iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)- Chọn cổng có cắm máy in từ danh sách các cổng. Ta cần chọn đúng cổng mà máy in được cắm. 	ở đây ta chọn cổng LPT1 rồi chọn Next.iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)Chọn trình điều khiển cần thiết cho máy in từ danh sách các driver mà Win2K hỗ trợ. Chọn tên nhà sản xuất trong ô Manufacturers rồi chọn Driver tương ứng trong ô Printer. Nếu ta có đĩa Driver đi kèm với thiết bị in của nhà chế tạo cung cấp thì chọn nút Have disk rồi cho biết đường dẫn nơi chứa Driver. Sau khi chọn trình điều khiển song ta chọn Next.iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Đặt tên cho máy in. Sau khi đặt tên máy in ta chọn Next iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Chọn Share as, nhập tên chia sẻ rồi chọn Next để chia sẻ máy in iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Nhập các thông tin mô tả về máy in vật lý được gắn kết với máy in logic cùng với vị trí của nó. iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Lựa chọn việc muốn in một trang thử khi cài đặt xong hay không. ở đây ta chọn Yes hoặc No rồi chọn Next. iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Chọn Finish để bắt đầu cài đặt. Hoặc chọn Back để quay lại các bước trướciii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Để chọn máy in mặc định sử dụng trong các ứng dụng, ta kích chuột phải vào tên máy in mặc định rồi chọn Set as default printer. iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)2. Cài đặt máy in mạng.	- Start – Settings – Printer - xuất hiện cửa sổ chứa danh sách các máy in trên trạm Win9x nếu có iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Chọn Add Printer để khởi động Add Printer Wizard cho phép cài đặt máy in, rồi chọn Next iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Lựa chọn việc cài đặt máy in mạng hay máy in cục bộ. ở đây ta chọn Network Printer để cài đặt máy in mạng, rồi chọn Next iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Chọn một máy in từ danh sách các máy in đã chia sẻ trên mạng được quản lý bởi một Print Server, rồi chọn OK iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Đặt tên máy in mạng, rồi chọn Next iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Chọn Yes hoặc No để yêu cầu in thử. Chọn Finish để kết thúc iii. Thiết lập dịch vụ in trên mạng (tiếp)	Máy in mạng được phân biệt bởi biểu tượng đoạn dây bên dưới, tên của máy in mạng cho biết nó được nối kết đến máy in cục bộ trên máy tính nào. iv. Cấu hình máy in1. Cấu hình chung.	Để định cấu hình máy in, tại cửa sổ Printer ta kích chuột phải vào tên máy in rồi chọn Properties để hiện ra một cửa sổ khung thoại gồm các nhãn cho phép thiết định các cấu hình khác nhau cho máy in. 	Các mục chọn để định cấu hình máy in có ý nghĩa như sau:	- General: cho phép nhận diện tên của máy in.	- Sharing: cho phép chia sẻ và nhận diện máy in mạng.	- Ports: cho phép thêm bớt và điều chỉnh cổng nối với máy in vật lý.	- Advanced: cho phép ấn định thời gian tiếp nhận công việc in.	- Security: cho phép chính sửa quyền truy nhập máy in của người dùng và nhóm.	- Device settings: cho phép chỉnh sửa các thiết định như bộ nhớ, phông chữ của máy iniv. Cấu hình máy in (tiếp)iv. Cấu hình máy in (tiếp)2. Tạo và sử dụng các trang phân cách (Separator Pages)	a. Tạo một trang phân cách mới.	Trang phân cách phải tạo trên Print Server để cài đặt cho các máy in cục bộ thì mới có tác dụng. Nó được tạo ra dưới dạng các tập tin văn bản đơn giản có phần mở rộng là *.SEP và có thể tạo ra bằng trình soạn thảo Wordpage hay Notepad. 	Cấu trúc của trang phân cách được tạo như sau:	- Dòng đầu tiên là một ký tự duy nhất được gọi là ký tự thoát (EScape Character). Ký tự thoát có thể là ký tự bất kỳ nhưng nên chọn là các ký tự đặc biệt để không trùng với các ký tự diễn đạt nội dung (thường chọn là # hay $). Ký tự thoát dùng để làm dấu hiệu báo cho Win2K biết là sắp thực hiện một hàm - Sau khi đã chọn một ký tự thoát, ta có thể biến đổi trang phân cách theo ý riêng bằng các ký tự tuỳ chọn được viết ngay sau ký tự thoát. Các ký tự tuỳ chọn khi đứng sau ký tự thoát sẽ trở thành lời gọi hàm, do vậy ta có thể gọi chúng là các hàm. Có rất nhiều hàm với ý nghĩa như trong bảng sau: iv. Cấu hình máy in (tiếp)HàmChức năngDIn ngày tháng của công việc inLIn tất cả các ký tự theo sau đóNIn tên đăng nhập của người dùngnBỏ qua n dòng (n=0-9)TIn thời gian của công việc inlIn số thứ tự của công việc inETạo một ngắt trangF đường dẫn\tên fileIn nội dung file chỉ địnhWấn định số ký tự trên dòng (80)iv. Cấu hình máy in (tiếp)b. Sử dụng trang phân cách- Tại cửa sổ Printer, kích chuột phải vào máy in rồi chọn Properties xuất hiện cửa sổ thuộc tính của máy in. Tiếp theo chọn trang Advancediv. Cấu hình máy in (tiếp)Chọn Separator Page để hiện cửa sổ sau. Tại đây ta nhập tên file của trang phân cách đã tạo vào trong mục Separator page, hoặc chọn Browse để tìm trên đĩa. Sau đó chọn OK iv. Cấu hình máy in (tiếp)3. Đặt các mức ưu tiên của máy in.	Để ấn định mức ưu tiên cho máy in, ta cửa sổ Printers ta kích chuột phải vào máy in rồi chọn Properties từ menu ngữ cảnh, sau đó chọn trang Advanced, thay đổi mức ưu tiên trong mục Priority với giá trị từ 1 đến 99. Giá trị mặc định là 1 và giá trị 99 là mức ưu tiên cao nhất. iv. Cấu hình máy in (tiếp)4. Đặt thời gian in của máy in.	 Để đặt thời gian in của máy in, tại cửa sổ Printer ta kích chuột phải vào tên máy in, chọn Properties từ menu ngữ cảnh rồi chọn trang Advanced. 	Nếu chọn mục Always available sẽ cho phép máy in được in với mọi giờ trong ngày.	Nếu chọn Available from, có thể chọn phạm vi giờ có thể in được (ví dụ từ 9 h sáng đến 5 giờ chiều).iv. Cấu hình máy in (tiếp)5. Đặt các quyền truy nhập máy in.	Việc bảo mật máy in được thực hiện bằng cách trao các quyền truy nhập máy in cho từng nhóm, từng người dùng. Cách trao quyền truy nhập máy in cũng tương tự như trao quyền truy nhập file và thư mục.	Các quyền truy nhập máy in và ý nghĩa của chúng bao gồm:	+ Print: người dùng được phép gửi công việc in đến máy in.	+ Manage Printers: người dùng có thể thay đổi các đặc tính và đặt lại các quyền truy nhập máy in.	+ Manage Documents: người dùng có thể kiểm soát các thiết định đặc trưng cho các công việc in. Có thể tạm dừng, tiếp tục, khởi động lại hay xoá đi các công việc in đang tập kết trong hàng đợi.	+ Read Permissions: người dùng có thể nhìn thấy các quyền truy nhập của tất cả người dùng và nhóm đối với máy in.	+ Take Ownership: người dùng có thể chiếm quyền sở hữu máy in.iv. Cấu hình máy in (tiếp)Thao tác gán quyền truy nhậpTại cửa sổ Printer, kích chuột phải vào máy in, chọn Properties từ menu ngữ cảnh rồi chọn trang Security, khi đó sẽ xuất hiện cửa sổ hộp thoại chứa danh sách người dùng và nhóm cùng các quyền truy nhập tương ứng đến máy in. Chọn Add để chọn người dùng và nhóm cần gán, chọn Remove để loại bỏ.v. Quản lý các công việc in ấn	Để quản lý các công việc in đang chờ trong hàng đợi của máy in, ta kích đúp chuột vào máy in trong cửa sổ Printers sẽ cho phép ta thấy được tất cả các công việc in đang đợi được in ra máy in cùng các thông tin sau: + Tên tài liệu đang được in.	+ Tình trạng của công việc in (printing, spooling, paused)	+ Người dùng nào in.	+ Công việc in có bao nhiêu trang, bao nhiêu trang chưa in song.	+ Kích thước tài liệu in.	+ Ngày, giờ in.v. Quản lý các công việc in ấn (tiếp)	Để quản lý các công việc in trong danh sách, ta có thể chọn công việc in đó rồi chọn các lệnh trong menu Document như sau:	- Pause: tạm dừng công việc in.	- Resume: tiếp tục công việc in đã dừng.	- Restart: khởi động lại công việc in từ đầu.	- Cancel: xoá công việc in khỏi hàng đợi.

File đính kèm:

  • pptCai dat may in mang.ppt
Bài giảng liên quan