Quản trị mạng Window 2000 server - Bài 9: Dịch vụ tên miền DNS

• Giới thiệu các loại máy phục vụ DNS:

 Bạn có thể lập cấu hình máy phục vụ Microsoft Windows 2000 bất kỳ làm máy phục vụ DNS. Có bốn loại máy phục vụ DNS khả dụng:

• Máy phục vụ chính tích hợp Active Directory: Máy phục vụ chính được tích hợp hoàn toàn với Active Directory. Toàn bộ dữ liệu DNS được lưu trực tiếp vào Active Directory.

• Máy phục vụ chính: Máy phục vụ DNS chính dành cho vùng, được tích hợp một phần với Active Directory.

• Máy phục vụ dự phòng: Máy phục vụ DNS cung cấp dịch vụ sao lưu cho vùng. Máy này lưu giữ bản sao của mẫu tin DNS thu được từ máy phục vụ chính và cập nhật dựa vào đặc tính chuyển khu vực.

• Máy phục vụ chỉ chuyển tiếp: Máy phục vụ lưu tạm thông tin DNS sau khi dò thấy và luôn chuyển tiếp yêu cầu đến máy phục vụ khác. Những máy này lưu giữ thông tin DNS cho đến khi thông tin được cập nhật hay hết hạn dùng, hoặc đến lúc máy phục vụ tái khởi động.

 

ppt6 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị mạng Window 2000 server - Bài 9: Dịch vụ tên miền DNS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quản trị mạng window 2000 serverBài 9Dịch vụ tên miền DNSI. Giới thiệu DNS 1. Các yêu cầu phần cứngIi. cài đặt máy phục vụ DNSGiới thiệu các loại máy phục vụ DNS:	Bạn có thể lập cấu hình máy phục vụ Microsoft Windows 2000 bất kỳ làm máy phục vụ DNS. Có bốn loại máy phục vụ DNS khả dụng: Máy phục vụ chính tích hợp Active Directory: Máy phục vụ chính được tích hợp hoàn toàn với Active Directory. Toàn bộ dữ liệu DNS được lưu trực tiếp vào Active Directory.Máy phục vụ chính: Máy phục vụ DNS chính dành cho vùng, được tích hợp một phần với Active Directory.Máy phục vụ dự phòng: Máy phục vụ DNS cung cấp dịch vụ sao lưu cho vùng. Máy này lưu giữ bản sao của mẫu tin DNS thu được từ máy phục vụ chính và cập nhật dựa vào đặc tính chuyển khu vực.Máy phục vụ chỉ chuyển tiếp: Máy phục vụ lưu tạm thông tin DNS sau khi dò thấy và luôn chuyển tiếp yêu cầu đến máy phục vụ khác. Những máy này lưu giữ thông tin DNS cho đến khi thông tin được cập nhật hay hết hạn dùng, hoặc đến lúc máy phục vụ tái khởi động.Ii. cài đặt máy phục vụ DNS (tiếp)2. Cài đặt DNS ServerTất cả cỏc mỏy điều khiển vựng đều cú khả năng vận hành như mỏy phục vụ DNS và hệ thống cú thể nhắc bạn cài và lập cấu hỡnh DNS trong tiến trỡnh cài đặt mỏy điều khiển vựng. Nếu trả lời Yes, DNS sẽ tự động được cài đặt và lập cấu hỡnh mặc định. Trường hợp bạn đang làm việc với mỏy phục vụ thành viờn thay vỡ mỏy điều khiển vựng, hay là bạn chưa cài DNS, hóy thực hiện theo cỏc bước sau để cài DNS:Nhấp Start chọn SettingControl Panel.Trong Control Panel, nhấn đỳp Add/Remove Program. Nhấn tiếp Add/Remove Windows Components.Nhấp Components khởi động Windows Components Wizard, nhấp Next.Dưới Components, nhấp Networking Services, nhấp tiếp Details.II. Tạo khoản mục người dùng (tiếp)Chọn Next để chuyển sang cửa sổ mật khẩu sau: Nhập và chọn các thông tin quản lý mật khẩu với ý nghĩa sau: + Password: nhập mật khẩu của người dùng.	+ Confirm password: xác nhận lại mật khẩu.	+ User must change password at next logon: bắt buộc người dùng phải thay đổi mật khẩu khi đăng nhập lần đầu (mặc định).	+ User can not change password: không cho phép người dùng thay đổi mật khẩu	+ Password never expires: mật khẩu không bao giờ hết hạn.	+ Account is disabled: khoản mục bị vô hiệu hoá và không thể đăng nhập

File đính kèm:

  • pptDich vu ten mien DNS.ppt