Quản trị mạng Windows 2000 Server - Bài 9: Giám sát hiệu năng mạng

1. Giới thiệu

 Người quản trị hệ thống cần có công cụ đánh giá hiệu năng hoạt động của hệ thống như bộ vi xử lý,bộ nhớ trong, ổ đĩa cứng,. Để xác định dung lượng bộ nhớ cần cho hoạt động của máy phục vụ phải dựa vào chức năng mà máy đảm nhận. Trong trường hợp máy không đủ bộ nhớ, tốc độ xử lý sẽ chậm hơn bởi vì Windows2000 sử dụng đĩa cứng làm bộ nhớ ảo và thực hiện việc hoán đổi dữ liệu giữa đĩa và bộ nhớ RAM. Người quản trị có thể sử dụng tiện ích Windows Task Manager để theo dõi quá trình sử dụng bộ nhớ ảo của hệ điều hành.

 

ppt7 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị mạng Windows 2000 Server - Bài 9: Giám sát hiệu năng mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Qu¶n trÞ m¹ng Windows 2000 ServerBµi 9Gi¸m s¸t hiÖu n¨ng m¹ng I. Công cụ Task Manager1. Giới thiệu	Người quản trị hệ thống cần có công cụ đánh giá hiệu năng hoạt động của hệ thống như bộ vi xử lý,bộ nhớ trong, ổ đĩa cứng,... Để xác định dung lượng bộ nhớ cần cho hoạt động của máy phục vụ phải dựa vào chức năng mà máy đảm nhận. Trong trường hợp máy không đủ bộ nhớ, tốc độ xử lý sẽ chậm hơn bởi vì Windows2000 sử dụng đĩa cứng làm bộ nhớ ảo và thực hiện việc hoán đổi dữ liệu giữa đĩa và bộ nhớ RAM. Người quản trị có thể sử dụng tiện ích Windows Task Manager để theo dõi quá trình sử dụng bộ nhớ ảo của hệ điều hành. Sử dụng Task ManagCách thực hiện:+ Bước 1: Nhấn tổ hợp phím , làm xuất hiện hộp thoại và bấm chọn nút Task Manager. §¸nh gi¸ hiÖu n¨ng hÖ thèng§¸nh gi¸ hiÖu n¨ng hÖ thèngBước 2: Trong cửa sổ Windows Task Manager chọn trang Performance Giải thích các chi tiết:Các ngăn CPU Usage, CPU Usage History và Totals hiển thị hiệu năng của bộ vi xử lý.Các ngăn còn lại liên quan đến việc sử dụng bộ nhớ.MEM Usage :Biểu đồ dạng thanh biểu diễn kích thước bộ nhớ ảo mà máy đang sử dụng.và Memory Usage History: Biểu đồ dạng đường biểu diễn kích thước bộ nhớ ảo mà máy sử dụng theo thời gian.Physical Memory Total: Con số này biểu diễn tổng lượng RAM được lắp đặt trên máy. Physical Memory Available: Con số biểu diễn lượng RAM có thể sử dụng cho các cuộc xử lý của CPU. Con số này không bao giờ xuống đến giá trị 0 vì hệ điều hành sẽ hoán chuyển dữ liệu vào đĩa cứng khi bộ nhớ RAM bị chiếm dụng hết. Physical Memory System Cache: Biểu diễn lượng RAM đang được bộ đệm lưu trữ tập tin trên máy sử dụng.Commit Charge Total: Con số biểu diễn kích thước của bộ nhớ ảo đang được sử dụng. Con số này khớp với con số được trình bày trong MEM Usage.Commit Charge Limit: Con số này cho thấy kích thước giới hạn trang (paging limit). Mức giới hạn này là kích thước tối đa mà bộ nhớ ảo của máy có thể đạt tới mà không cần thay đổi cấu hình.Commit Charge Peak: Thông số cho biết dung lượng bộ nhớ ảo cao nhất được dùng kể từ khi bạn bắt đầu theo dõi việc sử dụng bộ nhớ.§¸nh gi¸ hiÖu n¨ng hÖ thèng§¸nh gi¸ hiÖu n¨ng hÖ thèngKernel Memory Total: Con số này cho biết lượng bộ nhớ đã phân trang (paged) và không phân trang (unpaged) được phần nhân (kernel) của hệ điều hành sử dụng.Kernel Memory Paged: Con số cho biết lượng bộ nhớ phân trang được dành riêng cho phần nhân của hệ điều hành.Kernel Memory Nonpaged: Con số chỉ ra lượng bộ nhớ không phân trang dành riêng cho phần nhân của hệ điều hành.Bạn có thể dùng Task Manager để đánh giá mức sử dụng bộ nhớ của hệ điều hành. Nếu bạn thấy lượng bộ nhớ ảo chiếm tỉ lệ quá lớn so với lượng RAM vật lý trong máy, bạn nên tăng thêm lượng RAM cho máy. 

File đính kèm:

  • pptGiam sat hieu nang mang.ppt