Tài liệu tập huấn soạn thảo và biên tập văn bản của Đảng

I. KHÁI NIỆN CHUNG VỀ VĂN BẢN:

1. Văn bản là gì.

Trong hoạt động quản lý, trong giao dịch giữa các cơ quan với nhau, cơ quan với tổ chức, công dân và ngược lại. Văn bản là phương tiện thông tin cơ bản, là sợi dây liên lạc chính; là một trong những yếu tố quan trọng, chứa đựng thông tin.

Theo cách tiếp cận chức năng thì văn bản được hiểu như là một phần của lời nói, có tính độc lập, được tổ chức một cách mạch lạc, tạo thành một hành động giao tiếp hoàn chỉnh mà nội dung được tổ chức xung quanh một đề tài, hướng vào một lớp độc giả nhất định.

2. Các loại văn bản:

Trên góc độ quản lý, hệ thống văn bản bao gồm: văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và văn bản chuyên môn và kỹ thuật.

2.1. Văn bản quy phạm pháp luật:

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Về nội dung: chứa đựng quy tắc xử sự chung, đó là khuôn thước chung cho họat động quản lý xã hội và địa phương theo thẩm quyền, được sử dụng nhiều lần, cần cho nhiều đối tượng. Khi sử dụng hiệu lực pháp lý không mất đi; nó không chỉ ra đích danh đối tượng thi hành; nó chỉ nêu hiệu lực bắt đầu chớ không nêu hiệu lực chấm dứt; nó là biểu hiện quy phạm pháp luật: giả định, quy định, chế tài.

+ Về hình thức, thủ tục ban hành do luật định. Hình thức chính là tên gọi của văn bản quy phạm pháp luật và tên gọi của một lọai văn bản là do luật định.

 

doc32 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu tập huấn soạn thảo và biên tập văn bản của Đảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Tổ chức và Kiểm tra Đảng ủy,
ĐẢNG ỦY QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch số 02 -KH/HU, gồm các Ông (Bà) có tên dưới đây và được phân công thực hiện nhiệm vụ trong Đoàn như sau:
1. Ông: Trần Văn T, Thường trực ĐU, Chủ nhiệm UBKT, Trưởng Đoàn.
2. Ông: Lê Văn Đ, Phó chủ tịch HĐND, Phó Đoàn.
3. Ông: Lê Văn T, Trợ lý Đảng ủy, Ủy viên.
4. Ông: Lê Quang L, Trưởng Tư pháp xã, Ủy viên.
5. Ông: Hồng Văn C, Cán bộ Kinh tế - kế hoạch xã, Ủy viên.
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, đề cương hướng dẫn, nội dung, phương pháp tiến hành để thực hiện thống nhất và tiến hành kiểm tra theo quy trình đạt kết quả.
- Thời gian kiểm tra của Đoàn từ đầu tháng 10 đến ngày 31/12/2006.
- Sau khi kết thúc đợt kiểm tra, Đoàn tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy về kết quả kiểm tra và giúp Ban Thường vụ Đảng ủy có thông báo kết luận kiểm tra, báo cáo gởi Huyện ủy Ba Tri.
- Đoàn kiểm tra sử dụng con dấu của Đảng ủy.
Điều 3. Các chi ủy, ban Đảng xã, các ngành có liên quan, và các Ông, Bà có tên nêu tại điều 1, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay có hiệu lực kể từ ngày phát hành và hết hiệu lực khi Đoàn kiểm tra hoàn thành xong nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT-ĐU.
TM. ĐẢNG ỦY XÃ
BÍ THƯ
Họ và Tên
 2. Mẫu Hướng dẫn:
ĐẢNG ỦY XÃ 
ĐOÀN KIỂM TRA 
* 
Số: -HD/ĐKT
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
., ngày 08 tháng 9 năm 2006
HƯỚNG DẪN
nội dung báo cáo kết quả kiểm tra việc lãnh đạo, 
chỉ đạo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Căn cứ Kế hoạch số 02 -KH/HU, ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Ban Thường vụ Huyện ủy Ba Tri về việc thực hiện kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Đoàn kiểm tra của Đảng ủy hướng dẫn nội dung báo cáo tự kiểm tra, để các Chi ủy trực thuộc, các đơn vị được chọn kiểm tra làm căn cứ xây dựng báo cáo tự kiểm tra của đơn vị mình, cụ thể như sau:
I. Đặc điểm, tình hình của đơn vị:
Nêu khái quát đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội của đơn vị liên quan trực tiếp đến các nội dung kiểm tra.
II. Việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước về tiết kiệm, chống lãng phí:
1. Việc lãnh đạo, chỉ đạo:
1.1- Việc tổ chức quán triệt, triển khai các chủ trương, chính sách của TW, của Chính phủ, của Tỉnh, của Huyện, của Xã ở Chi bộ, ngành, đoàn thể về tiết kiệm, chống lãng phí.
1.2- Việc cụ thể hoá các chủ trương, chính sách trên bằng các quy định, quy chế, 
2. Kết quả thực hiện:
2.1.Tình hình nợ đọng sau khi quyết toán các công trình xây dựng. Tổng số kinh phí nợ chưa thanh toán của đơn vị, địa phương về XDCB (kể cả nợ tiền vay của Kho bạc, các ngân hàng, các doanh nghiệp) tính đến ngày 31/12/2005.
2.2. Nguyên nhân, lý do nợ đọng; khả năng thanh toán; các chủ trương, giải pháp của cấp ủy, biện pháp của chính quyền về xử lý nợ ?
3. Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện của địa phương, đơn vị, người đứng đầu địa phương, đơn vị:
1- Ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm và kết quả xử lý vi phạm (nếu có); 
2- Những kinh nghiệm về lãnh đạo, chỉ đạo nhằm thực hiện nghiêm chỉnh việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong thời gian tới.
4. Kiến nghị - đề xuất:
Nơi nhận:
- TTĐU(3) 
- Các ngành, đoàn thể xã
- Các Chi ủy trực thuộc ĐU;
- Các thành viên Đoàn KT;
- Lưu . 
TRƯỞNG ĐOÀN
Họ và Tên
3. Mẫu Quyết định ban hành Quy chế, Quy định:
ĐẢNG BỘ HUYỆN 
ĐẢNG ỦY XÃ 
*
Số: -QĐ/ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
, ngày tháng năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
ban hành quy chế hoạt động của 
-------------
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2005 - 2010; 
- Căn cứ .
- Xét đề nghị của (1),
ĐẢNG UỶ QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế về tổ chức ..
Điều 2. Giao (1) củng cố, điều hành hoạt động của  theo Quy chế đề ra. 
Điều 3. Thường trực Đảng ủy, Trưởng các Ban ngành thuộc Đảng uỷ, Chi ủy trực thuộc Đảng ủy, các đoàn thể xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT-ĐU.
TM. ĐẢNG ỦY XÃ
BÍ THƯ
Họ và Tên
QUY CHẾ
Về tổ chức và phương thức hoạt động
của cộng tác viên dư luận xã hội
(Ban hành theo quyết định số -QĐ/ĐU ngày / /2006 của Đảng uỷ).
__________
I- Quy định chung:
Điều 1: 
Điều 2: Chức năng, nhiệm vụ :
II- Phương thức tổ chức hoạt động của .:
.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành./.
4. Mẫu Kế hoạch:
ĐẢNG BỘ HUYỆN ..
ĐẢNG ỦY XÃ 
*
Số: -KH/ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
., ngày tháng năm 200
KẾ HOẠCH
Tổ chức hội nghị triển khai tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin 
Thực hiện Chỉ thị số 12 -CT-HU ngày 31/3/2005 của Huyện ủy về việc ứng dụng công nghệ thông tin, Đảng ủy xây dựng kế hoạch triển khai đề án ứng dụng công nghệ thông tin cho các ấp trên địa bàn xã với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Làm cho lãnh đạo trong xã quán triệt Chỉ thị của huyện ủy trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của chính quyền cơ sở;
- Tạo sự thống nhất cao trong nhận thức về mục đích, yêu cầu, quan điểm chỉ đạo, nguyên tắc và phương pháp thực hiện của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý;
- Tổ chức thực hiện và quyết tâm thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của Huyện về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý, trở thành việc làm thường xuyên ở các cấp.
II. Nội dung và thành phần hội nghị:
1. Nội dung:
- Nội dung Chỉ thị số 12 -CT/HU ngày 31/3/2004 của huyện ủy huyện X;
- Hướng dẫn qui trình ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan xã.
2. Thành phần:
- Các thành viên Đảng ủy xã;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
- Trưởng, Phó trưởng các đơn vị đoàn thể xã;
- Cán bộ văn phòng của Đảng ủy và Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời gian:
Hội nghị sẽ được tổ chức trong 02 ngày, vào cuối tháng 05 năm 2007.
III. Tổ chức thực hiện:
Căn cứ Kế hoạch này, Đảng ủy yêu cầu các đơn vị, ban ngành đoàn thể và Ủy ban nhân dân xã cụ thể hoá để tổ chức thực hiện cho phù hợp với từng chức năng, nhiệm vụ của từng từng đơn vị, ban ngành, cơ sở./.
Nơi nhận:
- Các thành viên Đảng ủy xã;
- CT, PCT. UBND xã;
- Các ban, ngành đoàn thể xã;
- Lưu: VT-UB.
TM. ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
Họ và Tên
5. Mẫu Nghị quyết
ĐẢNG BỘ HUYỆN BA TRI
ĐẢNG ỦY XÃ ..
*
Số: -NQ/ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
.., ngày tháng năm 2006
NGHỊ QUYẾT
về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp toàn diện
theo hướng CNH, HĐH giai đoạn 2006 – 2010
____________
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế do Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã, nhiệm kỳ 2005 - 2010 đề ra, Đảng ủy xây dựng Nghị quyết về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng CNH, HĐH giai đoạn 2006 - 2010, gồm những nội dung như sau:
I- Thực trạng tình hình sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn. 
Nêu thực trạng cả thành công và hạn chế.
Nhận xét chung về thành công và hạn chế
Nguyên nhân chủ yếu của những thành công và hạn chế 
II- Quan điểm và mục tiêu phát triển.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2005 - 2006 xác định quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế gì? (đây là quan điểm)
- Mục tiêu của Nghị quyết này là những vấn đề cần tập trung thực hiện:
III- Nhiệm vụ và giải pháp phát triển.
Để đạt được những mục tiêu đặt ra, cần phải có những giải pháp gì? Chẳng hạn như:
- Quy hoạch, phân vùng sản xuất:
- Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng:
- Đẩy mạnh công tác hổ trợ: khuyến nông, khuyến ngư, khoa học & công nghệ:
- Nhân lực để thực hiện.
- Tài chính đảm bảo thực hiện mục tiêu
 IV- Tổ chức thực hiện.
1. Cơ quan, cá nhân nào đóng vai trò chính.
2. Cơ quan nào phối hợp thực hiện.
3. Cơ quan nào giám sát, kiểm tra.
Nơi nhận:
- Văn phòng huyện ủy;
- Đ/c HUV; UVBTV.HU (phụ trách xã và tiểu vủng
- Các thành viên Đảng ủy xã;
- HĐND; UBND xã;
- Các ban, ngành đoàn thể xã;
- Lưu: VT-UB.
TM. ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
Họ và Tên
6. Mẫu Báo cáo:
ĐẢNG BỘ HUYỆN BA TRI ĐẢNG ỦY XÃ .
* 
Số: -BC/ĐU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
, ngày tháng năm2006
BÁO CÁO
tình hình công tác tháng /2006
Trong tháng 9/2006, Ban Thường vụ và Đảng ủy xã đã tập trung lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ đạt kết quả như sau:: 
1- Về công tác xây dựng hệ thống chính trị: 
- Triển khai học Nghị quyết, Chỉ thị, Chuyên đề trên địa bàn. Kết quả việc cụ thể hoá nội dung Nghị quyết của Đảng bộ, của Huyện, Tỉnh, TW. Đánh giá về nhận thức, chuyển biến tư tưởng của cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ; nhận thức và dư luận của nhân dân qua học tập và triển khai thực hiện các Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch
- Công tác tổ chức và công tác tạo nguồn và phát triển Đảng viên mới.
- Kết quả hoạt động và tình hình xây dựng, phát triển lực lượng của các tổ chức Mặt trận, Đoàn thể nhân dân. 
- Hoạt động kiểm tra và kết quả kiểm tra.
2- Về tình hình kinh tế -xã hội:
- Về kinh tế: Nông nghiệp, Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, Thương mại, dịch vụ. Xây dựng cơ bản (công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi)
- Về xã hội: Tình hình xây dựng phong trào đời sống văn hoá, tập luyện thể dục, thể thao . . ; tình hình giáo dục; tình hình chăm sóc sức khỏe; tình hình lao động, giải quyết việc làm, tình hình XĐGN, xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa; tình hình hoạt động của các tổ chức nhân đạo trên địa bàn..
3- Về an ninh, chính trị, trật tự xã hội:
- Phạm pháp hình sự, Tệ nạn xã hội, Tai nạn xã hội, trong đó tai nạn giao thông  (nêu số vụ, tăng giảm so cùng kỳ của tháng trước, năm trước). Đánh giá, nhận định.
- Công tác xây dựng lực lượng dân quân, dân phòng, tình hình trực, tuần tra 
Một số công việc trọng tâm cần tập trung chỉ đạo tới:
- Định hướng cho những công tác mà Đảng ủy cần tập trung lãnh đạo trong công tác Đảng; Đoàn thể và Phát triển kinh tế xã hội.
- Một số công tác cụ thể phải tập trung giải quyết ./.
Nơi nhận:
- TT. Huyện ủy;
- Văn phòng HU;
- TT. Đảng ủy xã;
- Lưu: VT-UB.
TM. ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
Họ và Tên
 HUYỆN ỦY BA TRI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VĂN PHÒNG HUYỆN ỦY
 * Ba Tri, ngày 13 tháng 9 năm 2006
TÀI LIỆU
SOẠN THẢO VÀ BIÊN TẬP 
VĂN BẢN CỦA ĐẢNG
NĂM 2006

File đính kèm:

  • docSoan thao van ban cua Dang.doc