Tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS

Một số kiểu tổ chức dạy học phát triển năng lực HS

1. Dạy học theo trạm

2. Dạy học nghiên cứu tình huống

3. Dạy học dự án

4. Dạy học dựa trên tìm tòi khám phá khoa học

5. Dạy học ngoại khóa

6. Dạy học theo PP “Bàn tay nặn bột”

 

ppt36 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực HS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iễn ra trong suốt quá trình học của môn học.+ Nhận thông tin phản hồi từ GV, HS+ GV kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy+ HS cải thiện những tồn tại+ HS đảm nhận vai trò tự xây dựng tiêu chí chấm điểm, tự đánh giá và đề ra mục tiêu tức là sẵn sàng chấp nhận cách thức đã được xây dựng để đánh giá khả năng học tập của học của họ. Một số đặc điểm của đánh giá quá trình: - Mục tiêu học tập phải rõ ràng, phù hợp.- Các nhiệm học tập cần hướng tới mở rộng, nâng cao hoạt động học tập. Một số đặc điểm của đánh giá quá trình: - Việc chấm điểm hoặc cung cấp thông tin phản hồi chỉ ra các nội dung cần chỉnh sửa, đồng thời đưa ra lời khuyên cho các hành động tiếp theo. Một số đặc điểm của đánh giá quá trình: - Đánh giá quá trình nhấn mạnh đến tự đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí của bài học và phương hướng cải thiện để đáp ứng tốt hơn.2.3 Đánh giá theo tiêu chuẩn và đánh giá theo tiêu chí2.4 Tự suy ngẫm và tự đánh giá2.5 Đánh giá đồng đẳng:Các công cụ đánh giá đồng đẳng về hoạt động nhóm:Công cụ 1: Hệ số đánh giá đồng đẳng.Công cụ 2: Chia điểm số.Công cụ 3: Kết quả của cả nhóm cộng một số bổ sung.2.6 Đánh giá qua thực tiễn.3. Hướng dẫn biên soạn câu hỏi/bài tập KT, ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của các chủ đề trong chương trình3.1 Quy trình biên soạn câu hỏi/BTKT, ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của một chủ đề:Bước 1: XD chủ đề của bộ môn.Bước 2: Xác định chuẩn KT, KN, thái độ của chủ đề.Bước 3: Xác định loại câu hỏi/BT theo hướng đánh giá năng lực (KT, KN, TĐ) của HS trong chủ đề.Bước 4: Biên soạn câu hỏi/BT minh họa cho mức độ đã miêu tả.Bước 5: XD tiến trình tổ chức HĐ DH chủ đề nhằm tới những năng lực đã xác định.4. Xây dựng ma trận đề( Theo công văn 8773/BGD ĐT – GDTrH ngày 30/12/2010 của BGD)5. VD minh họa về XD công cụ KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS:Chủ đề: Sự truyền thẳng của ánh sáng – Vật lí 7Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT1. NB được Ta nhìn thấy một vật khi có AS từ vật đó truyền vào mắt ta. K1: Nêu được “Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta” KTMKTV(TNKQ)1.1;1.41.2;1.3; 1.5 GV thông báo kiến thức, HS ghi nhớ K4: Gthích được vì sao mắt nhìn thấy vật ở một số hiện tượng thực tiễn C1: Xác định được trình độ hiện có của bản thân về kiến thức “Điều kiện mắt nhìn thấy vật” KT M hoặc KTV- BT định tính- TNKQ 1.3; 1.4;1.5; 1.6;1.7; 1.81.9; 1.10 - Thực hiện ở HĐ vận dụng KT về điều kiện mắt nhìn thấy vậtChuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT1. NB được Ta nhìn thấy một vật khi có AS từ vật đó truyền vào mắt ta. P1: Đặt được câu hỏi: “ Khi nào ta nhìn thấy một vật”P2: Nêu được một số VD  và giải thích lý do P7: Đề xuất được dự đoán” Mắt nhìn thấy một vật hoặc mắt không nhìn thấy vật trong một số tình huống. P8: Đề xuất được phương án TN chứng minh “Ta mắt ta”X6: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận, tự rút ra NX về điều kiện để mắt nhìn thấy một vật. Đánh giá quá trình:- Phiếu đánh giá theo rubic- Phiếu đánh giá đồng đẳng - HĐ nhóm. PP chủ đạo là: Dạy học nêu vấn đề.- Phiếu học tập có các bài:1.11; .1.12; 1.13; 1.14; 1.15- Xây dựng rubric- Đánh giá lẫn nhau. Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. K1: Nêu được k/niệm vật sáng, nguồn sáng.K2: Chỉ ra được điểm giống nhau giữa nguồn sáng và vật sáng X2: Nêu được một số ví dụ vật sáng, nguồn sáng trong thực tế.P7: Đề xuất được dự đoán, suy ra các hệ quả có thể kiểm tra xem đốm sáng mắt ta nhìn thấy là nguồn sáng hay vật sáng KTMTNKQBài tập thí nghiệm2.1;2.2;2.32.4;2.5; 2.6GV thông báo kiến thức, HS ghi nhớ.Thực hiện ở hoạt động củng cố kiến thức. Có thể thi đấu giữa các nhóm.Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng K1: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. KTM 3.1; 3.2 GV thông báo kiến thức; HS ghi nhớ. Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng P1: Đề xuất được câu hỏi: Ánh sáng truyền từ vật sáng đến mắt người quan sát đi theo đường nào?P7: Đề xuất được dự đoán: Trong không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.P8: Đề xuất được phương án TN CM: Trong không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.X6: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận, rút ra nhận xét về đường truyền của AS trong KK Đánh giá quá trình:+ Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Robric)+ Phiếu đánh giá đồng đẳng 3.3; 3.4; 3.5 HĐ nhóm. PP chủ đạo là: “Dạy học nêu và g.quyết VĐ - Phiếu học tập,các bài 3.3; 3.4; 3.5HS thảo luận và khái quát hóaKT- HS đánh giá lẫn nhau. Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT4. Biểu diễn được đường truyền của AS (tia sáng) bằng nửa đường thẳng có mũi tên. K1: Nêu được khái niệm tia sáng.P5: Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng trong không khí bằng tia sáng. KTM - KT viết: TNKQ 4.1; 4.24.3; 4.4 GV thông báo kiến thức, HS ghi nhớ. Chuẩn KTKN Những năng lực cần bồi dưỡng Hình thức KTĐG Câu hỏi/BT Định hướng HĐ HT5. Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ và phân kỳ K1: - Nêu được khái niệm chùm sáng.- Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.P5: Biểu diễn đúng 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. KTMKT viết: TNKQ 5.1; 5.2;5.3;5.4;5.5 GV thông báo kiến thức, HS ghi nhớ. Câu hỏi và bài tập:1.1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?1.2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:	Ta nhìn thấy một vật khi có .... truyền vào mắt ta.1.3. Mắt ta nhìn thấy một vật khi	A. vật được chiếu sáng.	B. ta mở mắt hướng về phía vật.	C. vật phát ra ánh sáng.	D. có ánh sáng từ vật đến mắt ta.1.4. Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó, nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn. Vì sao?1.5. Ta nhận biết được miếng bìa màu đen khiA. dán miếng bìa lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối.B. dán miếng bìa lên trên một cái bảng đen ở trong phòng có ánh sáng đèn điện.C. dán miếng bìa lên trên một tờ giấy màu xanh rồi đặt ngoài trời lúc ban ngày.D. Đặt miếng bìa màu đen lên bàn trong bóng tối.1.6. Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì	A. bông hoa có màu đỏ.	B. bông hoa là một vật sáng.	C bông hoa phát ra ánh sáng đỏ.	D. có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta.1.7. Ban đêm, đứng trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn. Mắt mở nhưng không nhìn thấy các vật trước mắt, vì sao?1.8. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt nhưng lấy tay che kín mắt, có nhìn thấy các vật trước mắt không? Tại sao?1.9. Tại sao khi ngồi trong lớp học, em không nhìn thấy các bạn ngồi ở bàn sau lưng em?1.10. Đặt một bóng đèn điện (4,5V) và một quả bóng bàn màu trắng, một bóng bàn màu đen vào cái hộp kín. Mặt trong hộp bôi đen, ở một mặt thành hộp có một lỗ thủng nhỏ sắc cạnh. Đèn được bật sáng.	a) Đặt mắt ở vị trí nào để có thể nhìn thấy được bóng.	b) Em sẽ thấy mấy quả bóng, đó là quả bóng nào? Vì sao?2.1. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?2.2. Vật sáng giống nguồn sáng ở điểm nào? Khác nguồn sáng ở điểm nào ?2.3. Nêu một số ví dụ về nguồn sáng, vật sáng trong thực tế ?2.4. Điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn dưới đây :Dây tóc bóng đèn điện tự nó...ánh sáng khi có dòng điện chạy qua nên nó là...2.5. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?	A. Ngọn nến đang cháy.	B. Cây nến đặt trong phòng có đèn điện đang chiếu sáng.	C. Mặt trời.	D. Con đom đóm.2.6. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ?	A. Quạt điện treo trên trần của một phòng tối.	B. Ngôi nhà giữa ban ngày.	C. Mặt trăng.	D. Ngọn đuốc.2.7. Ban đêm, vào trong phòng tối, ta nhìn thấy một đốm sáng trên bàn. Đốm sáng đó có phải nguồn sáng không ? Em đưa ra một cách làm thí nghiệm để kiểm tra câu trả lời của mình nhé.3.1. Phát biểu đluật truyền thẳng của ánh sáng.3.2. Điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn dưới đây : Trong môi trường...và đồng tính...truyền theo đường thẳng.3.3. Hãy giải thích mắt nhìn thấy Mặt trời và ngôi nhà như thế nào ? (bằng lời và bằng sơ đồ)3.4. Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Lần thứ nhất để ống thẳng, lần thứ hai để ống cong. Em hãy cho biết sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng khi dùng ống cong hay ống thẳng. Tại sao ? Em hãy đưa ra nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí. 3.5. Có các dụng cụ : Đèn pin, 3 tấm bìa cứng, trên mỗi tấm có đục 1 lỗ thủng nhỏ, một nan hoa xe đạp, mấy nén hương, diêm.a) Em hãy đề xuất cách tiến hành thí nghiệm chứng minh dự đoán : « Trong không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng »b) Nêu nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí.4.1. Nêu cách vẽ một tia sáng.4.2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn dưới đây :Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một...có...gọi là tia sáng.4.3. Mũi tên ở tia sáng cho ta biết, ánh sáng	A. đang chuyển động.	B. mạnh hay yếu.	C. truyền đi nhanh hay chậm.	D. truyền hướng nào.5.1. Chùm sáng là gì ? Người ta vẽ chùm sáng thế nào ?5.2. Có mấy loại chùm sáng ? Nêu tên của mỗi loại chùm sáng ?5.3. Chọn từ : giao nhau, không giao nhau, loe rộng ra để điền vào chỗ trống :	a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng...trên đường truyền của chúng.	b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng...trên đường truyền của chúng.	c) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng...trên đường truyền của chúng.5.4. Hình vẽ nào dưới đây mô tả chùm sáng hội tụ ?5.5. Hình vẽ nào dưới đây mô tả chùm sáng phân kỳ?...bµi tËp nhãmXây dựng 1 chủ đề đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Bước 1: Xây dựng 1 chủ đề trong chương trình VL cấp THCS.Bước 2: Xác định chuẩn KT, KN, thái độ của chủ đề theo chương trình hiện hành trên quan điểm mới là phát triển năng lực HSBước 3: Xác định loại câu hỏi/BT theo hướng đánh giá năng lực (KT, KN, TĐ) của HS trong chủ đề. Mô tả các mức yêu cầu cần đạt theo hướng chú trọng đánh giá kỹ năng thực hiện của HSBước 4: Biên soạn câu hỏi/BT minh họa cho mức độ đã miêu tả.Bước 5: XD tiến trình tổ chức HĐ DH chủ đề nhằm tới những năng lực đã xác định.

File đính kèm:

  • pptDOI_MOIHP.ppt