Thi học kì II -Năm học : 2007 - 2008 môn thi: ngữ văn -lớp 9 thời gian: 90 phút

 PHẦN I: (Trắc nghiệm- 5điểm)

Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu mỗi câu đúng:

Câu 1: Phong cách Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn bản nào?

 A/ Nhật dụng C/ Chứng minh

 B/ Thuyết minh D/ Nghị luận

 

doc3 trang | Chia sẻ: lalala | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi học kì II -Năm học : 2007 - 2008 môn thi: ngữ văn -lớp 9 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHỊNG GD-ĐTBÁC ÁI THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC :2007-2008
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MƠN THI: NGỮ VĂN-LỚP 9
HỌ VÀ TÊN :.. THỜI GIAN: 90 PHÚT 
LỚP : 9..SBD.PHỊNG (Khơng kể thời gian chép –phát đề ) 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GV
CHỮ KÍ GTI
CHỮ KÌ GTII
 ĐỀ THI : 
 PHẦN I: (Trắc nghiệm- 5điểm)
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu mỗi câu đúng:
Câu 1: Phong cách Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn bản nào?
 A/ Nhật dụng C/ Chứng minh
 B/ Thuyết minh D/ Nghị luận
Câu 2: Thành phần biệt lập của câu bao gồm:
 A/ Tình thái C/ Cảm thán, phụ chú
 B/ Gọi đáp D/ Cả 3 ý trên
Câu 3: Nếu xét về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính nào ?
 A/ Lặp C/ Thế
 B/ Nối D/ Cả 3 ý trên
Câu 4: Bài thơ “sang thu”, “Mùa xuân nho nhỏ” được sáng tác theo thể thơ nào?
 A/ 5 chữ C/ 3 chữ
 B/ 4 chữ D/ 10 chữ
Câu 5: Nội dung chính của văn bản: “Bố của Xi-mông” là:
 A/ Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông C/ Sự bao dung của bác Phi-líp
 B/ Tình cảm chân thành của ngưởi mẹ D/ Cả 3 ý trên 
Câu 6: Thành phần chính của câu bao gồm:
 A/ Chủ ngữ C/ Cả A và B đều đúng
 B/ Vị ngữ D/ Trạng ngữ
Câu 7: Qua câu : “Trời ơi! Chỉ còn 5 phút!” được trích trong tác phẩm: “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?
 A/ Thời gian trôi đi nhanh C/ Câu n ĩi bình thường
 B/ Thời gian trơi đi chậm D/ Chỉ sự ngạc nhiên
Câu 8: Nghệ thuật chính tác giả đã sử dụng trong văn bản: “ Những ngơi sao xa xơi” là:
 A/ Sử dụng vai kể là nhân vật chính.
 B/ Cách kể chuyện tự nhiên, ngơn ngữ sinh động.
 C/ Miêu tả tâm lí nhân vật
 D/ Cả 3 ý trên.
Câu 9: Câu: “Nếu mẹ tơi đi làm về sớm thì tơi sẽ đến nhà bạn.” thuộc kiểu câu:
 	 A/ Câu đơn C/ Câu đặc biệt
 B/ Câu ghép D/ Cả A và B đều đúng
Câu 10: Mơ ước lớn nhất của nhân vật Nhĩ trong truyện ngắn “ Bến quê” là:
 A/ Đặt chân lên bãi bồi bên kia sơng. C/ Được ăn ngon
 B/ Được giàu cĩ D/ Cĩ nhiều con 
Ph ần II (Tự luận-5 điểm)
 Phân tích và làm nổi bật: Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ: “ Mây và Sĩng” của Tago.
Bài làm
	 PHỊNG GD-ĐT BÁC ÁI THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC: 2007- 2008 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐÁP ÁN- MƠN: NGỮ VĂN 
 LỚP :9 
ĐÁP ÁN BIỂU DIỂM VÀ HƯỚNG DÂN CHẤM
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
PHẦN I:(Trắc nghiệm)
 Chọn câu trả lời đúng :
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: A
PHẦN II: (Làm văn)
A/ Yêu cầu: 
1. Nội dung :
- HS phân tích và làm sáng tỏ 2 yêu cầu của để bài:
+ Vẻ đẹp mộng mơ của em bé ( Chơi với trăng, mây, biết sáng trị chơi: Mẹ là trăng, con là mây Con là sĩng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ )
+Ý nghĩa sâu sắc của bài thơ: Tình cảm mẹ con là tình cảm thiêng liêng, cao cả, khơng cĩ gì cĩ thể lay chuyển được
-Yêu cầu trong khi phân tích và làm sáng tỏ 2 vấn đề trên cần cĩ sự giải thích và dẫn chứng xác thực, rõ ràng.
 2.Nghệ thuật :
- Thể hiện đúng kĩ năng của một bài làm văn nghị luận, làm nổi bật cách miêu tả thiên nhiên vừa chân thực,vừa mang nét đẹp kì ảo.
- Kết cấu chặt chẽ,văn viết linh hoạt, giàu cảm xúc, ít mắt lỗi ngữ pháp; chính tả, dùng từ
B/ Biểu điểm:
- Bài viết đầy đủ nội dung, nghệ thuật nêu trên. Chỉ mắt 1- 2 chính tả, dùng từ.Văn viết linh hoạt, giàu cảm xúc. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Bài viết tương đối đầy đủ ý, phần nghệ thuật chưa thể hiện đầy đủ.Văn viết lưu lốt, cĩ cảm xúc nhưng chưa thật diễn cảm. Mắc từ 3- 4 lỗi mỗi loại về: ngữ pháp; dùng từ, chính tả, trình bày tương đối rõ ràng, sạch đẹp. 
- Bài viết cịn sơ sài, qua loa, văn viết lủng củng, chi tiết vụn vặt. lời văn dài dịng. Mắc khoảng 5 lổi mỗi loại : về ngữ pháp dùng từ, chính tả, trình bày cẩu thả. 
- Lạc đề, bỏ giấy trắng. 
5 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5 điểm
5 đ
4-3 đ
2-1 đ
0 đ
 Phước Thành, ngày 20/4/2008
GVBM

File đính kèm:

  • docDTVAN 9-HKII.doc
Bài giảng liên quan