Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ - Phần III Ràng buộc toàn vẹn

Ràng buộc toàn vẹn – Khái niệm

•Là những điều kiện bất biến mà tất cả các bộ trong các quan hệ có liên quan(đến ràng buộc) phải thỏa tại mọi thời điểm.

 Ràng buộc toàn vẹn rất quan trọng vì nó qui định ràng buộc trên dữ liệu nhập/xuất trong CSDL.

•Ràng buộc toàn vẹn thường được mô tả bằng các Tân từ (xem phần I), do nhà thiết kế CSDL tìm và phát hiện ra trong quá trình phân tích CSDL.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ - Phần III Ràng buộc toàn vẹn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Relational Database Designing)Phần III – RÀNG BUỘC TOÀN VẸN(entegrity constraint)Ràng buộc toàn vẹn – Khái niệmLà những điều kiện bất biến mà tất cả các bộ trong các quan hệ có liên quan(đến ràng buộc) phải thỏa tại mọi thời điểm. Ràng buộc toàn vẹn rất quan trọng vì nó qui định ràng buộc trên dữ liệu nhập/xuất trong CSDL.Ràng buộc toàn vẹn thường được mô tả bằng các Tân từ (xem phần I), do nhà thiết kế CSDL tìm và phát hiện ra trong quá trình phân tích CSDL. Khái niệm về Ràng buộc toàn vẹn Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹnĐiều kiện : là điều kiện ràng buộc (nội dung chính của Ràng buộc toàn vẹn), thường được mô tả bằng ngôn ngữ đặc tả hình thức.	Ví dụ :	Ràng buộc R1 : 	 t1, t2  SINHVIEN, t1.MaSV  t2.MaSV Ràng buộc R2 :	  t1 SINHVIEN, t2  DANGKY_HOCPHAN, t2.MAHP = ‘CSDL’ 	 t2.MaSV = t1.MaSVÝ nghĩa ràng buộc R2: mọi sinh viên đều phải đăng ký học phần CSDL Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.1)Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (t.t)Bối cảnh : là các (lược đồ) quan hệ có liên quan đến ràng buộc toàn vẹn.	Như trong ví dụ của yếu tố Điều kiện, ràng buộc R1 có bối cảnh là quan hệ SINHVIEN, ràng buộc R2 có bối cảnh là quan hệ SINHVIEN và DANGKY_HOCPHAN Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.2) Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (t.t)Tầm ảnh hưởng : các thao tác cập nhật dữ liệu (thêm / xóa / sửa) – có tác động lên các quan hệ trong bối cảnh của ràng buộc toàn vẹn – cần phải được kiểm tra lại điều kiện ràng buộc.	Ta thường xác định yếu tố Tầm ảnh hưởng bằng cách xây dựng Bảng Tầm ảnh hưởng của ràng buộc toàn vẹn. Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.3) Bảng tầm ảnh hưởng Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.4) ThêmXóaSửa+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -+ hoặc -, ,  , là các quan hệ trong bối cảnh của RBTVTại ô dòng i, cột j là dấu +  thao tác j xảy ra tại cần được kiểm tra lại điều kiện RBTV trên bộ liên quan đến thao tác; là dấu - : ngược lại.Bảng tầm ảnh hưởng – Ví dụTrong 2 ràng buộc toàn vẹn ở slide 3Giải thích : 	Thao tác Thêm : Thêm 1 bộ mới vào quan hệ SINHVIEN (tức thêm SV mới), thì phải kiểm tra MaSV có đã bị trùng trong bảng chưa	Thao tác Xóa : Xóa 1 bộ (xóa 1 SV) trong quan hệ SINHVIEN thì không cần phải kiểm tra ràng buộc về MaSV	Thao tác Sửa : Khi sửa thông tin của 1 bộ đang tồn tại trong quan hệ SINHVIEN, thì yêu cầu kiểm tra ràng buộc chỉ bắt buộc khi thao tác Sửa xảy ra trên thuộc tính MaSV (sửa MaSV) Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.5) R1ThêmXóaSửaSINHVIEN+-+(MASV)Bảng tầm ảnh hưởng – Ví dụ Các yếu tố của Ràng buộc toàn vẹn (p.6) R2ThêmXóaSửaSINHVIEN+-+(MASV)DANGKY_HOCPHAN-++Phân loại Ràng buộc toàn vẹnRàng buộc có bối cảnh là 1 quan hệ :RBTV miền giá trị.RBTV liên thuộc tính.RBTV liên bộ.Ràng buộc có bối cảnh là nhiều quan hệ :RBTV phụ thuộc tồn tại.RBTV liên bộ - liên quan hệ.RBTV liên thuộc tính – liên quan hệ. Phân loại Ràng buộc toàn vẹn (p.1) RBTV liên bộLà sự ràng buộc giữa các bộ trong cùng 1 quan hệ. Một loại RBTV liên bộ phổ biến là ràng buộc toàn vẹn về khóa : trong 1 quan hệ, 2 bộ bất kỳ không được trùng khóa.Bảng tầm ảnh hưởng chung : Phân loại Ràng buộc toàn vẹn (p.2) RThêmXóaSửa+-+RBTV trên miền giá trịLà điều kiện áp đặt trên miền giá trị của các thuộc tính.Ví dụ : thuộc tính DIEMTB của quan hệ SINHVIEN phải trong khoảng [0,10]Bảng tầm ảnh hưởng chung : Phân loại Ràng buộc toàn vẹn (p.3) RThêmXóaSửa+-+RBTV liên thuộc tínhLà điều kiện ràng buộc giữa các thuộc tính trong 1 (lược đồ) quan hệ.Ví dụ : trong quan hệ SINHVIEN, thuộc tính NGAYSINH phải luôn luôn nhận giá trị nhỏ hơn thuộc tính NGAYVAODOAN :t  SINHVIEN,	t.NGAYSINH +-+RBTV phụ thuộc tồn tạiPhổ biến nhất là ràng buộc khóa ngoại :	 t  DANGKY_HOCPHAN,t1  SINHVIEN : t.MASV = t1.MASV	t2  HOCPHAN : t.MAHP = t2.MAHPBảng tầm ảnh hưởng chung : R1 chứa khóa ngoại, R2 chứa khóa chính Phân loại Ràng buộc toàn vẹn (p.5) Quan hệThêmXóaSửa+-+-++RBTV liên thuộc tính - liên quan hệLà điều kiện ràng buộc giữa các thuộc tính trong nhiều (lược đồ) quan hệ.Ví dụ : Cho lược đồ CSDL Quản Lý Bán Hàng với quan hệ DatHang, HoaDonXuat, ta có RBTV :t1  DatHang, t2  HoaDonXuat :t1.MaHD = t2.MaHD  t1.NgayDatHang <= t2.NgayXuat Phân loại Ràng buộc toàn vẹn (p.6) 

File đính kèm:

  • pptRANG BUOC TOAN VEN CSDL.ppt