Tiết 15: Bài luyện tập 2

1. Viết công thức hoá học của các chất sau:

a. Khí oxi, biết trong phân tử có 2 O

b. Muối bariclorua, biết trong phân tử có 1 Ba và 2 Cl

 

ppt11 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 15: Bài luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 15 :Bài luyện tập 2Kiểm tra bài cũ:1. Viết công thức hoá học của các chất sau:a. Khí oxi, biết trong phân tử có 2 O b. Muối bariclorua, biết trong phân tử có 1 Ba và 2 Cl2. Điền các từ hay cụm từ cho ở dưới vào chỗ trống:“ ( 1 ) là con số biểu thị khả năng liên kết của ( 2 ). nguyên tố này ( hay...( 3 )... )với.( 4 ) .........nguyên tố khác. Hoá trị của một ..( 5 )..( hay..( 6 )..) được xác định theo( 7 ).... của H chọn làm đơn vị và( 8 ).. của O là 2 đơn vị”.Hoá trịnhóm nguyên tửnguyên tửnguyên tốhoá trịnhóm nguyên tửnguyên tửhoá trịBài tập 1 (SGK/ 41)Hãy tính hoá trị của đồng (Cu), Photpho (P), trong các công thức hoá học sau: Cu(OH)2, PCl5, . Biết OH và Cl có hoá trị I. Các bước giải bài tập tính hoá trị của một nguyên tố. B1: Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm là a. B2: áp dụng quy tắc hoá trị tìm a B3: Kết luận.Cu(OH)2: - Gọi hoá trị của Cu là a- áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 1. a = 2. I . Suy ra a = II.Vậy Cu hoá trị II.PCl5.- Gọi hoá trị của P là a- áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 1. a = 5. I .Suy ra a =V.- Vậy P hoá trị V.Các bước giải bài tập lập công thức hoá học. B1: Viết công thức dạng chung:AxBy(với x, y lần lượt là chỉ số của A, B; x, y ) B2: Viết biểu thức quy tắc hoá trị: x. a = y .b B3: Chuyển thành tỉ lệ:  → Rút ra ra x, y B4: Viết công thức hoá học đúng của hợp chất.Bài tập 2:1. Lập công thức của hợp chất gồm :a. Silic (Si;IV) và Oxi .b. Photpho (P; III) và Hidro.c. Nhôm (Al ;III) và Clo (Cl;I).d. Canxi (Ca;II) và nhóm SO4 (II).2. Tính phân tử khối của các hợp chất trên .aba.Lập công thức của hợp chất gồm: Silic (IV) và Oxi.Gọi x, y lần lượt là chỉ số của Si, O (x, y )- Công thức dạng chung của hợp chất cần lập là: SixOy- áp dụng quy tắc hoá trị ta có: x. IV= y.II => => - Công thức hoá học cần lập là: SiO2. Phân tử khối của SiO2: 1.28 + 2.16 = 60b. Photpho (III) và Hidro.Gọi x, y lần lượt là chỉ số của P, H (x, y )Công thức dạng chung của hợp chất cần lập là: PxHy- áp dụng quy tắc hoá trị ta có:x. III= y.I => =>- Công thức hoá học cần lập là: PH3Phân tử khối của PH3: 1.31+ 3.1 = 34c. Nhôm(III) và Clo(I).Gọi x, y lần lượt là chỉ số của Al, Cl (x, y )Công thức dạng chung của hợp chất cần lập là: AlxCly- áp dụng quy tắc hoá trị ta có:x. III= y.I => =>- Công thức hoá học cần lập là: AlCl3 Phân tử khối của AlCl3: 1.27 + 3. 35,5 = 133,5d. Canxi (II) và nhóm SO4 (II).Gọi x, y lần lượt là chỉ số của Ca, SO4(x, y )- Công thức dạng chung của hợp chất cần lập là: Ca x(SO4)y-áp dụng quy tắc hoá trị ta có:x. II= y.II =>=>- Công thức hoá học cần lập là: CaSO4. Phân tử khối của CaSO4: 1.40 + 1.32 + 4.16 = 136? Từ các ví dụ của bài tập 2: Rút ra cách lập công thức hóa học nhanh hơn.Bài tập 3.Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Oxi và hợp chất của nguyên tố Y với Hidro lần lượt như sau: X2O, YH2.Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức dưới đây và giải thích: a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 Xác định X và Y biết rằng hợp chất X2O có phân tử khối là 62, YH2 có phân tử khối là 34.Nếu : a = b thì x= y =1Nếu : a ≠ b và tỉ lệ ( tối giản ) thì x= b, y= aNếu: chưa tối giản thì giản ước cho tối giản .1. Hoá trị của X ?2. Hoá trị của Y ?3. Lập công thức của hợp chất gồm X, Y và so sánh với các phương án đề bài ra.4. Nguyên tử khối của X, Y ?=> Tra bảng để biết tên và kí hiệu của X, Y. 5. Hướng dẫn về nhà. ôn tập để kiểm tra 1 tiết.1. Lý thuyết: Các khái niệm : Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, hoá trị.2. Các bài tập vận dụng:- Lập công thức hoá học của một chất dựa vào hoá trị.- Tính hoá trị của một nguyên tố. - Phân tử khốiLàm bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK/ 41

File đính kèm:

  • ppttoan 9.ppt
Bài giảng liên quan