Tiết 22 - Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a # 0)

Đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)

Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)

 

ppt19 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 22 - Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a # 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 22 – Bài 3y = ax + b (a  0).ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Nội dungĐồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0)ND?1Biểu diễn các điểm sau trên cùng một mặt phẳng toạ độA (1 ; 2) ,B (2 ; 4) ,C (3 ; 6)A’ (1 ; 2 + 3) ,B’ (2 ; 4 + 3) ,C’ (3 ; 6 + 3)1234526497OxyABCA’B’C’Các hệ thức - định lí.b = a.sin B = a.cos Cb = c.tg B = c.cotg Cc = a.sin C = a.cos Bc = b.tg C = b.cotg BABCbcaĐịnh lí:Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.Ví dụ 1Bài giảiACVí dụ 1 : Một chiếc máy bay bay lên với vận tốc 500 km/h, đường bay tạo với phương nằm ngang một góc 600 (như hình vẽ). Hỏi sau 1,2 phút máy bay lên cao được bao nhiêu kilômét theo phương thẳng đứng.BBài giảiĐặt AB là đoạn đường của máy bay bay lên trong 1.2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1.2 phút.	 Ta có: 1.2 phút = h(cách đổi trên MTBT)BC==10(km)=10=8,66(km)10=AB=BC.Ví dụ 2. Một chiếc thang dài 3m. Cần đặt chân thang cách chân tường một khoảng bằng bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc an “toàn” (tức là đảm bảo thang không bị đổ khi sử dụng) ?Bài gảiBài giải Vậy chân chiếc thang cần phải đặt cách chân tường một khoảng là 1,27 (m)ABH Gọi chiều dài của chiếc thang là AB = 3m AH là khoảng cách từ chân thang đến chân tường. Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông AHB ta có:3mo65AB.cosBH=0,4226.3BHHay»)(,271BHm»2. Áp dụng giải tam giác vuông.Ví dụ 3.Ví dụ 4.Ví dụ 5.Nhận xét.NDVí dụ 3Cho tam giác vuông ABC với các cạnh góc vuông AB = 5, AC = 8. Hãy giải tam giác vuông ABC.Bài giảiCAB85Bài giảiTheo định lí Pitago ta có:=Mặt kháctg C=ABAC=0.625Tra bảng hay dùng máy tính bỏ túi, ta tìm được:CB=do đó-;= 580Trong ví dụ 3, tính cạnh BC mà không áp dụng định lí PitagoCAB85tg B=85Ta có:=BSin BAC =BCSin 8 =≈9.433?2Ví dụ 4Cho tam giác POQ vuông tại O có: =PPQ = 7;Hãy giải tam giác vuông OPQBài giảiPOQ7Bài giảiTa có:POQ7PQ-=-==Theo hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:OP=PQ . sin Q=7 . sin≈ 5.663OQ=PQ . sin P=7 . sin≈ 4.114Trong ví dụ 4, tính các cạnh OP, OQ qua côsin của góc P và Q?3OP=PQ . cos P=7 . cos≈ 5.663OQ=PQ . cos Q=7 . cos≈ 4.114POQ7Ví dụ 5Cho tam giác LMN vuông tại L có: =MLM = 2.8;Hãy giải tam giác vuông LMNBài giảiNLM2.8Bài giảiTa có:MN-=-==Theo hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:LN=LM . tg M=2.8 . tg≈ 3.458MN=≈≈ 4.449LMcos2.80.6293NLM2.8Nhận xét(SGK)

File đính kèm:

  • pptTiet 22 - Do thi cua ham so y = ax + b.ppt
Bài giảng liên quan