Tiết 7: Bài tập amino axit

I. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về amino axit,tính chất của amino axit

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập

III. Chuẩn bị:

GV:Giáo án

HS: Ôn tập lí thuyết bài “AMINO AXIT”.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 7: Bài tập amino axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: ..../...../2013
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./...../2013
12A2
......./....../2013
12A4
......../....../2013
12A6
......./...../2013
12A8
Tiết 7: BÀI TẬP AMINO AXIT
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về amino axit,tính chất của amino axit
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
III. Chuẩn bị:
GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết bài “AMINO AXIT”.
IV.Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của amino axit
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về amino axit, tính chất của amin axit.
Hoạt động 2
GV giao bài tập về amin –HS nhận bài tập và làm
Bài 1. Một amino axit A có 40,4% C,7,9%H,15,7%N,36%O về khối lượng và M=89g/mol.Xác định CTPT của A
-GV nhận xét và bổ xung
Bài 2.Cho 0,1molamino axit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M .Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên.Xác định khối lượng phân tử của A
GV yêu cầu HS làm bài tập
Bài 3. X là 1 amino axit,khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan,Khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH 3,2% .Xác định CTPT và CTCT của X
I. Kiến thức cơ bản
II. Bài tập về amino axit
Bài 1
Gọi CTĐG của A là CxHyOzNt
Ta có x:y:z:t=40,4/12:7,9/1:36/16:15,7/14=3:7:2:1
Công thức phân tử của A là ( C3H7O2N)n =89.Vậy n=1
Công thức phân tử là C3H7O2N
Bài 2
Ta có 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2mol HCl.Mặt khác 18g A cũng phản ứng vừa đủ 0,4mol HCl trên.Vậy A có khối lượng phân tử là; 18/0,2= 90g/mol
Bài 3
Số mol HCl=số mol X=0,01mol.X có 1 nhóm NH2
RNH2 + HCl "RNH3Cl
0,01 0,01
m X=m m-m HCl=1,835-36,5.0,02=1,47g
MX=147g/mol
n NaOH=2nX=0,01mol,vậy X có 2 nhóm COOH và X có dạng R(NH2)(COOH)2,do đó R là C3H5
Hoạt động 3 : HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính,ta có thể dùng phản ứng của chất này với
A. dung dịch KOH và CuO	B. dung dịch KOH và HCl
C. dung dịch NaOH và NH3	D. dung dịch HCl và Na2SO4
Câu 2: Phân biẹt 3 dung dịch : H2N-CH2-COOH,CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng thuốc thử là:
A. dung dịch HCl 	B. Na C. quỳ tím 	D. dung dịch NaOH
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Amino axit là hợp chất đa chức có 2 nhóm chức
B. Amino axit là hợp chất tạp chức có 1nhom COOH và 1 nhóm NH2
C. Amino axit là hợp chất tạp chức có 2nhóm COOH và 1 nhóm NH2
D. Amino axit là hợp chất tạp chức chứa đồng thời 2 nhóm chức NH2và COOH
Câu 4. Cho m (g) anilin tác dung với dung dịch HCl dư .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54g muối khan .Hiệu suất phản ứng 80% thì giá trị của m là
A. 11,16g 	B. 12,5g 	C. 8,928g 	D. 13,95g
Câu 5. Để tách riêng hỗn hợp benzen, phenol, anilin ta dùng các hoá chất nào (các dụng cụ đầy đủ)
A. dung dịch bom, NaOH, khí CO2	B. dung dịch NaOH,NaCl,khí CO2
C. dung dịch brom, HCl, khí CO2	D. dung dịch NaOH,HCl,khí CO2
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
Củng cố:
Hs xem lại các kiến thức đã học.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài “PEPTIT-PROTEIN”
* Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTiết 7- B￁M S￁T 12.doc
Bài giảng liên quan