Toán lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Qua bài toán trên, em nào có thể nêu cách

giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của

hai số đó?

Gồm các bước:

 + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

 + Tìm tổng số phần bằng nhau.

 + Tìm số bé.

 + Tìm số lớn.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 8618 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 MÔN : TOÁN- LỚP 4 Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Người thực hiện: Đoàn Thị Ngọc Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2014. Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là đó là . Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ sau: Số bé: Số lớn: 96 Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60. ? ? Qua bài toán trên, em nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Gồm các bước: + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau, số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế. Ta có sơ đồ: Minh: Khôi: ?quyển 25 quyển Bài giải + Theo sơ đồ, 25 quyển vở ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + Vậy một phần tương ứng với mấy quyển? + Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở? + Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số quyển vở của Minh là: 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số quyển vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển vở) Đáp số: Minh: 10 quyển vở; Khôi: 15 quyển vở. ?quyển Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Nêu các bước giải bài toán? Bài giải Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? Ta có sơ đồ: Kho 1: Kho 2: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn Kho 2: 50 tấn 125 tấn ?tấn Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: ? 99 	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 	4 + 5 = 9 (phần) 	 Số bé là: 	99 : 9 x 4 = 44 	 Số lớn là: 	99 – 44 = 55 	 Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55. 

File đính kèm:

  • ppttoan 4 tong ti.ppt
Bài giảng liên quan