Trường THCS thân thiện

1. Giới thiệu mô hình nhà trường thân thiện

 1.1 Một số khái niệm liên quan

 1.2 Các yêu cầu đối với nhà trường thân thiện

 1.3 Các tiêu chí

• Bối cảnh và sự cần thiết xây dựng nhà trường thân thiện

3. Xây dựng nhà trường thân thiện

 

ppt24 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trường THCS thân thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường trung học cơ sở thân thiện2008Nội dung1. Giới thiệu mô hình nhà trường thân thiện	1.1 Một số khái niệm liên quan	1.2 Các yêu cầu đối với nhà trường thân thiện	1.3 Các tiêu chíBối cảnh và sự cần thiết xây dựng nhà trường thân thiện3. Xây dựng nhà trường thân thiệnGiới thiệu mô hình nhà trường thân thiệnTrường học thân thiện là gì?Trường học thõn thiện là nhà trường được xõy dựng theo cỏch tiếp cận tụn trọng quyền trẻ em nhằm làm cho HS khoẻ mạnh, hài lũng với việc học tập trờn cơ sở GV nhiệt tỡnh dạy dỗ cựng với sự hỗ trợ của gia đỡnh và cộng đồng để cỏc em cú thể phỏt triển hết tiềm năng của mỡnh trong một mụi trường an toàn và đầy đủ dinh dưỡng. Trường học thõn thiện cung cấp một cỏch tiếp cận toàn diện đến GD chất lượng”“NTTT là nhà trường cú mụi trường học tập bảo đảm cỏc quyền của trẻ em” Tôn trọng quyền trẻ emCỏch tiếp cận tụn trọng quyền trẻ em – cho rằng phỏt triển phải được xem như quyền, và cỏc nỗ lực phỏt triển giỏo dục cần thu hỳt được sự tham gia (của HS, GV, XH, cộng đồng)Quyền trẻ em & Cụng ước quốc tế về Quyền trẻ em Quyền trẻ em: là tất cả những gỡ trẻ em cần để được sống và lớn lờn một cỏch lành mạnh, an toàn. Quyền trẻ em nhằm đảm bảo cho trẻ em tham gia tớch cực vào quỏ trỡnh phỏt triển, thay vì thụ động nhận sự ban phát từ người lớnCụng ước quốc tế về Quyền trẻ em: Luật quốc tế bảo v ệ quyền trẻ em bao gồm 54 điều khoản được LHQ thụng qua năm 1989 (Việt Nam – 20/12/1990)Quyền sống: Quyền trẻ em được sống và đảm bảo những nhu cầu tối thiểu nhất để tồn tại, bao gồm: mức sống đầy đủ tối thiểu, nơi ở, dinh dưỡng, và các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Quyền được phát triển: trẻ em được quyền yêu cầu những điều giúp trẻ phát triển đầy đủ các tiềm năng, ví dụ quyền được hưởng giáo dục, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thông tin, tự do tín ngưỡngQuyền được bảo vệ: Trẻ em phải được bảo vệ trước các hình thức lạm dụng, bỏ mặc, và bóc lột, và các tệ nạnQuyền được tham gia: Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động XH, quyền được biểu đạt, có ý kiến về những vấn đề ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ, quyền tham gia học hỏi chuẩn bị cho cuộc sống sau này.	Nhà trường là môi trường giúp trẻ em được thực hiện các quyền trẻ em một cách tốt nhất: quyền được học tập, được phát triển, được tham gia để có đủ các kiến thức kỹ năng sẵn sàng tham gia hoà nhập vào đời sống XH, cộng đồng.Môi trường học tập MôI trường nơI diễn ra quá trình học tập đóng vai trò quan trọng đối với việc học tập hiệu quả. Môi trường vật chất Môi trường xã hộiMôi trường tâm lýMôI trường tri thứcNhà trườngCác yêu cầu đối với nhà trường thân thiệnTiếp cậnHiệu quả GDMôi trường an toàn, lành mạnhBình đẳng giới: Sự tham giaTiếp nhận tất cả trẻ em đến trườngĐiều traGiúp tất cả trẻ em đI học, và hoàn thành cấp học THCSTôn trọng sự đa dạng và khác biệt của các nhân học sinh (dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, hoàn cảnh. . .Quan tâm đến nhóm trẻ khó khăn thiệt thòiTiếp nhậnTrẻ khuyết tật: 	khoảng 1,2 triệu (Bộ LĐTBXH, 2003)	Tỷ lệ khuyết tật ở vùng nông thôn cao hơn thành thị 	(Bộ LĐTBXH/UNICEF)	49% người khuyết tật chưa hoàn thành bậc tiểu học, 	34% mù chữ (NSDC, 2003)Hiệu quả giáo dụcH/độngngoại khoágắn với VHtruyền thốngĐ.giá thường xuyênKQHT HSBảo đảm CSVC, TBNguồn lựcPP dạy học tích cựcND phù hợp nhu cầu HS Hiệu quả GDHọc tập & phát triểnKinh nghiệm học tập sẵn cóHiểu biết về quá trình học tậpCác biện pháp thưởng phạtCác khó khăn cản trở việc học tậpKỹ năng học tậpPhong cách học tậpTác động của bạn bèTác động của GVPhương pháp học tậpMôI trường văn hoáNội dungCác cơ hộiNhận thức về nhu cầuSự đa dạng của HSPhân tích HSQuan tâm trước mắt:Trình độ đầu vàoPhương pháp học tậpKỹ năng học tậpQuan tâm hàng đầu:Phong cách học: cách học, cách tư duy và xử lý thông tinThái độ, động cơ, tinh thần, mức độ hoà nhậpQuan tâm thứ yếu:Giao tiếp, khả năng cung cáp TT, đề xuất, tổng hợpKỹ năng vận động: độ chính xác, mềm dẻoQuan tâm chính:Khả năng tập trungCác khó khăn về đọc và viếtKhó khăn về khả năng trừu tượng hoáHạn chế về trí nhớKhó khăn trong giao tiếp XHKhông có khả năng tổ chức thông tinNgại tham giaKhó khăn trong diễn đạtThiếu trách nhiệm, kỷ luậtQuan tâm cơ bản nhất:TuổiGiới tínhHoàn cảnh KTXHDân tộc/văn hoá Tôn giáoTính cáchNăng lựcNguồn: Yep, 2005 trong To Empower, Be Empowered Phong cách học tậpTiếp nhậnXử lý TTCụ thể/Cảm tínhTrừu tượng/Tư duyPhản hồi/Quan sátTích cực/Hành độngNguồn: Mô hình phong cách học tập của Kolb, trong To Empower, Be EmpoweredMôi trường lành mạnh, an toàn, hỗ trợ và bảo vệ Tạo MTBĐthân thiệnGD kỹ năng sốngCSVC an toàn, vệ sinhphù hợpXD QĐ bảo đảm MTMôi trường an toànlành mạnhhỗ trợMôi trường tâm lý MôI trường hôm nay –tiến bộ ngày maiĐộng cơSự thi đuaGiao tiếp thoảI mái, cởi mởHình thành niềm tin vào bản thân và vào những người khácChấp nhận sự hoài nghiHoan nghênh & tiếp nhận ý tưởng khác biệtTìm tòi phát hiệnMới mẻĐộc đáoCó quyền mắc sai lầmTôn trọng cá nhânHoạt độngSáng tạoThể hiện năng lựcNguồn: Michel Daineault, Pedagogie Interactive et la Psychologie du Development, 1998, tr.14Bình đẳng giớiĐảm bảo BĐ về cơ hội tiếp cận GD có chất lượng cho cả HS nữ và namCông cụ quan sát BĐ giớiSố HS trong mỗi lớp học, tỷ lệ lên lớp, lưu ban, bỏ học phân theo giới tính số tham gia làm lớp trưởng/phó phân theo giới tínhHS nam, nữ có học các môn tách biệt cho từng giới không? (nữ công, máy tính)Bố trí chỗ ngồi của HS nữ và nam trong lớpSách vở, tài liệu, đồ dùng học tập của nữ HS so với namSự chú ý của GV với HS nữ và nam trong quá trình lên lớpSự tham gia/khuyến khích tham gia với HS nữ, nam trong các hoạt động trên lớpSách giáo khoa có thể hiện tính nhậy cảm giớiHoạt động của nữ và nam HS trong giờ ra chơIKết quả học tập của HS nữ so với namPhương tiện vệ sinh, toilet dành cho nữ. . . . Cùng tham giaCó QĐ để HS đóng góp ý kiến với NTHuy động tham gia của phụ huynhHuy độngtham gia củacộng đồngBối cảnh và sự cần thiết XD nhà trường thân thiệnXu hướng thế giới – cải cách GD theo hướng tạo môi trường học tập an toàn ( Mỹ – nhà trường không bạo lực, không ma tuý)Phổ cập GD THCS: hiện Việt nam đang tiến hành thực hiện phổ cập GD THCS trên toàn quốc, và đã đạt nhiều tiến bộ. Tuy nhiên về mặt chất lượng GD vẫn còn có sự chênh lệch đáng kể giữa các vùng miền trong cả nước và giữa các nhóm dân cư NTTT là mô hình khá toàn diện đảm bảo các điều kiện dẫn tới sự GD có chất lượng. Mô hình nếu được thực hiện tốt sẽ bảo đảm được vấn đề tiếp cận GD, chất lượng và hiệu quả GD, môi trường GD, và các vấn đề về bình đẳng và cùng tham gia Thực trạng trẻ bỏ học, bị xâm hại, bạo lực nhà trườngThực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em mà Việt nam đã ký kết Một số xu hướng thế giớiChú trọng tăng cường môi trường học tập an toàn (không ma tuý, không bạo lực , ví dụ Mỹ – “Một quốc gia lâm nguy”, 1983)Nhấn mạnh việc hình thành và trau dồi tính sáng tạo, sự độc đáo của các cá nhân HS trên cơ sở chú trọng phát huy năng lực, sở trường tạo môI trường học tập nhân văn hoá và hướng vào cá nhân người họcTăng cường mối liên hệ nhà trường với gia đình, cộng đồng XHGD toàn diện, song không nặng quá về thành tích học tập, hay nội dung hàn lâm (Luật GD TháI lan qui định “GD nhằm mục đích phát triển toàn diện con người: thể lực, tinh thần, trí tuệ, kiến thức, đạo đức, và cách sống hoà hợp với mọi người) Nhật bản & Hàn quốc: Nhật bản : thành công trong đảm bảo cơ gội GD bình đẳng, đạt chuẩn caoLơ là sự phát triển về mặt XH và tinh thần, qưúa chú trọng đến chương trình hàn lâm và kết quả HT – Các vấn đề: tự tử, chán học, bạo lựcCải cách GD (từ 1984) theo hướng:Nhấn mạnh vào cá nhân HSCHú trọng đến các nội dung cơ bảnTrau dồi tính sáng tạo, năng lực tư duy và diễn đạtMở rộng cơ hội lựa chọnNhân văn hoá môI trường giáo dụcHọc suốt đờiQuốc tế hoáCNTTHàn quốc: Phổ cập GSTH, chú trọng đầu tư GD -> sản xuất ra nguồn vôưn nhana lực dồi dao và bùng nổ kinh tếCác vấn đề GD: hạn chế sự phát triển sáng tạo của các nhân HS, sự đáp ứng các nhu cầu và năn glực độc đáo của HS; sự phát triển về tinh thần và nhân cáchc (chống đối nhà trường, GV, thờ ơ với học tập, các vấn đề về hành vi)Cải cách (từ 1994): tăng cường các chương trìnẳntau dồi tính nhân văn, sáng tạo, XD nhà trường và cộng đồng tự chủTrung quốcCải cách chương trình bao gồm những nỗ lực vượt qua mục đích đõ đại học, đưa nhiều hơn các môn nhân văn, nghệ thuật, chú trọng nhấn mạnh GD công dân, áp dụng dạy hcọ tích cực, khuyến khích tranh luận trong lớp, đưa các PP mang tính hướng bvào tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế, Giải quyết vấn đề và sáng tạo là hai năng lực mà cuộc cảI cách này hướng vào“Các nhà cải cách đang tìm cách khắc phục tính thiếu sáng tạo của HS, sự quá chú trọng đến thi cử, kiểm tra, học vet thay vì vận dụng kiến thức, và sự xa rời giữa hcọ ở nhà trường với thực tế cuộc sống” (Yong Zhao, GS ĐH MIcvhigan)

File đính kèm:

  • pptchu de 2(6).ppt
Bài giảng liên quan