300 Câu hỏi và đáp án Luật giao thông

Nhằm mục đích nâng cao kiến thức, hiểu biết về Luật GTĐB và phục vụ các bạn tham gia giao thông. Tôi xin giới thiệu đến các bạn 300 câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật Giao thông đường bộ của Cục Đường bộ Việt Nam. Chúc các bạn có những kiến thức bổ ích và luôn an toàn khi tham gia giao thông.

Câu Hỏi 1

Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng ?

1- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ; 2- “Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Đáp án: 2.

“Đường bộ” gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu Hỏi 2

Khái niệm “Công trình đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng ?

1- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách;

2- “Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Đáp án: 2.

“Công trình đường bộ” gồm: Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ khác.

Câu Hỏi 3

 

doc58 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 2380 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Luật giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 của PL
Quy định nhường đường tại nơi đường giao nhau :
1/ Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến,phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
2/ Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến ,phải nhường đường cho xe đi bên trái. 3/ Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đường nhánh và đường chính thì xe đi từ đường không ưu tiên hoặc đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào đến.
Câu Hỏi 251 Câu Hỏi 252 Câu Hỏi 253
Câu Hỏi 254 Câu Hỏi 255 Câu Hỏi 256
Câu Hỏi 257 Câu Hỏi 258 Câu Hỏi 259
Câu Hỏi 260 Câu Hỏi 261 Câu Hỏi 262
Câu Hỏi 263 Câu Hỏi 264 Câu Hỏi 265
Câu Hỏi 266 Câu Hỏi 267 Câu Hỏi 268
Câu Hỏi 269 Câu Hỏi 270 Câu Hỏi 271
Câu Hỏi 272 Câu Hỏi 273 Câu Hỏi 274
Câu Hỏi 275 Câu Hỏi 276 Câu Hỏi 277
Câu Hỏi 278 Câu Hỏi 279 Câu Hỏi 280
Câu Hỏi 281 Câu Hỏi 282 Câu Hỏi 283
Câu Hỏi 284 Câu Hỏi 285 Câu Hỏi 286
Câu Hỏi 287 Câu Hỏi 288 Câu Hỏi 289
Câu Hỏi 290 Câu Hỏi 291 Câu Hỏi 292
Câu Hỏi 293 Câu Hỏi 294 Câu Hỏi 295
Câu Hỏi 296 Câu Hỏi 297 Câu Hỏi 298
Câu Hỏi 299 Câu Hỏi 300
PHẦN 2: Mẹo thi lý thuyết.
(Lưu ý: PhÇn mÑo thi lÝ thuyÕt chØ gióp cho B ¹n ®ì bèi rèi khi thi cö, chø kh«ng gióp g× trong viÖc B¹n l¸i xe an toµn tr ªn ®êng. Chóng T «i khuyªn b¹n h·y häc tèt phÇn luËt. PhÇn mÑo chØ mang tÝnh chÊt tham kh¶o thªm (^ ^ !
A. Chú ý:
trong các câu hỏi đáp án trả lời sẽ là những câu có từ sau:
1. Đường bộ: bến phà đường bộ.
2. Công trình đường bộ: thiết bị phụ trợ khác.
3. Phần đường xe chạy: ko có câu dải đất dọc hai bên đường. 4. Làn đường: có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
5. Khổ giới hạn của đường bộ: chiều cao, chiều rộng. 6. Đường cao tốc: ko giao cắt cùng mức với đường khác. 7. Phương tiện giao thông đường bộ: cơ giới và thô sơ. 8. Phương tiện giao thông cơ giới: tàn tật. 9. Phương tiện giao thông thô sơ: xe súc vật kéo.
10. Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo ATGT: nghiêm chỉnh. 11. Xe quá tải: tải trọng trục đơn.
12. Người tham gia GT phải đi như thế nào là đúng qui tắc giao thông: bên phải, đúng, chấp hành. 13. Điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc: chuyển dần.
14. ĐK xe trên đường cao tốc thì: ko được cho xe chạy ở phần lề đường. 15. ĐK phương tiện GT trong hầm: xe thô sơ phải có đèn.
16. Xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn:hoặc tình trạng khẩn cấp 17. Khi có tín hiệu xe ưu tiên: tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải 18. Xe kéo nhau trên đường đèo dốc: dùng thanh nối cứng.
19. Vận chuyển hàng bằng xe ôtô phải chấp hành các quy định: mui, bạt, tấm che đậy. 20. Hàng siêu trường, siêu trọng: có kích thước hoặc trọng lượng thực tế 21. Đường bộ trong khu vực đông dân cư: nội thị xã và những đoạn đường bộ 22. Xe máy kéo, công nông, lam, lôi máy: tốc độ 30km/h.
23. ĐK xe dừng trên dốc lên: đạp nhẹ phanh, về số 1 (một). 24. ĐK xe trên đường trơn: ko đánh lái ngoặt và phanh gấp. 25. ĐK xe qua cầu hẹp: Dùng số thấp giữ đều ga. 26. Bảo dưỡng thường xuyên: giữ gìn được hình thức bên ngoài.
27. Nguyên nhân làm cho xăng ko được đưa vào buồng phao của bộ chế hoà khí: tắc bầu lọc xăng 28. Phương pháp khắc phục giclơ: khí nén.
29. Nguyên nhân thông thường khi đ/c diezel không nổ: nhiên liệu lẫn không khí. 30. Đánh lửa:
+ Muộn sang sớm: Muộn thì ngược + Sớm sang muộn: sớm thì theo
31. Độ rơ góc tối đa của vô lăng lái: Con, khách, tải: 10, 20, 25
32. Công dụng của động cơ ôtô: nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng. 33. Công dụng hệ thống làm mát của động cơ: làm giảm nhiệt độ của các chi tiết bị nóng 34. Công dụng cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền: biến chuyển động tịnh tiến 35. Công dụng cơ cấu phân phối khí: vào các xy lanh ở kỳ hút.
36. Công dụng của hệ thống cung cấp nhiên liệu đ/c xăng: hoà trộn xăng với KK sạch 37. Công dụng hệ thống truyền lực ôtô: Dùng để truyền mômen quay 38. Công dụng ly hợp: truyền hoặc ngắt truyền động 39. Công dụng của hộp số: đảm bảo cho ôtô chuyển động lùi. 40. Công dụng của hệ thống lái: ko có câu đảm bảo ôtô chuyển động lùi. 41. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt: tuyến biểu đồ vận hành. 42. Tuyến vận tải khách: địa danh này, địa danh khác.
B:
1. Phân biệt:
Bộ GTVT
+ Tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ. + Siêu trường siêu trọng
Chính phủ
+ Dùng xe vận tải chở hàng hóa để chở người + Quy định và cấp giấy phép danh mục hàng nguy hiểm
UBND Cấp tỉnh:
+ Quy định đường cấm, đg 1 chiều, cấm dừng, cấm đỗ
Cơ quan quản lý GT có thẩm quyền:
Cấp giấy phép cho xe chở hàng quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ
2. Tốc độ (km/h): chú ý các từ:
- Trong khu vực đông dân cư:
+ Trên (40)
+ Đến (50)
- Ngoài khu vực đông dân cư:
+ Xe gắn máy: 50 km/h + Xe môtô: 60 km/h + Trên: 70 km/h + Đến: 30 km/h
3. Vòng xuyến:
+ Quyền ưu tiên bên trái, phía trong.
4. Còi:
+ Không dùng còi từ 22h đến 5h sáng.
+ Không nhỏ hơn 65 dB(A) và không lớn hơn 116 dB(A)
5. Độ rơ vành tay lái:
- Xe con: 10 độ
- Xe khách: 20 độ – Xe tải: 25 độ
6. Thể tích:
- VC: 1
- VH: 2 – VS: 3
7. Nghiệp vụ vận tải:
- Chống mưa: 3
- Nghiệp vụ còn lại: 2
8. Phần trả lời đúng (đã sắp thứ tự ưu tiên):
- Tất cả
- Tuyệt đối cấm, tuyệt đối không – Cấm
- Bắt buộc
- Cả hai, cả ba – Không
- Câu dài nhất
Với dạng câu hỏi lý thuyết, cứ hễ nhìn thấy ý cuối là: “Tất cả các ý trên”, “Tất cả các quy định trên” “Tất cả các trường hợp trên”, đánh luôn vào khỏi phải suy nghĩ đảm bảo đúng.
9. Chú ý, đề thi hay bẫy ở những chỗ hết sức “vớ vẩn”, như kiểu, ý 1: Biển 2, ý 2: Biển 3, ý 3: Biển 1, nhưng hấp tấp không chú ý là mất điểm.
10. Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu, thì là 5 mét.
11. Hễ gặp nồng độ cồn, thì là 40 và 80 hay nhớ luôn là 4 và 8. Khí thở loãng hơn là 4, máu thì đặc hơn, chắc chắn là 8. Do vậy 40 trên khí thở, 80 trên máu.
12. Khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước: thì lấy tốc độ lưu hành lớn nhất trừ đi 30 (ví dụ: 100 km/h đến 120 km/h thì lấy 120 – 30 = 90m).
13. Cắt ngang đoàn xe, đoàn người đi lại có tổ chức, bao gồm cả đoàn xe tang: cấm chỉ, do vậy cứ hễ
gặp đoàn người đoàn xe là ôtômatích không có cắt ngang qua. 14. Những câu ngoại lệ:
* Những câu sau chọn là 1:
- Khái niệm “Phần đường xe chạy” – Khái niệm “Đường cao tốc” – Điều khiển xe ra khỏi đường cao tốc – Nêu công dụng của hộp số. – Nêu yêu cầu của hệ thống lái – Phương pháp khắc phục các giclơ – Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng – Câu hỏi khoảng cách về mét
* Những câu sau chọn là 2:
- Xăng không đưa được vào buồng phao của bộ chế hòa khí – Nêu công dụng của cơ cấu trục khuỷu
- Câu hỏi về tuổi
* Những câu ngoại lệ còn lại:
- Xe sau xin vượt: 3
- Điều khiển xe tăng số: 1 – Điều khiển xe giảm số: 2 – Đánh lửa sớm: 1
- Đánh lửa muộn: 2
- Thế nào là động cơ 2 kì: 1 – Thế nào là động cơ 4 kì: 2
- Khi qua nơi giao nhau xe chữa cháy được ưu tiên đi trước – Đường sắt giao với đường bộ: quyền ưu tiên thuộc đường sắt – Khi chở hàng quí hiếm đòi hỏi phải có người áp tải
- Khi 2 xe kéo nhau mà thắng của xe được kéo mất hiệu lực thì ta phải dùng thanh nối cứng để kéo. – Những xe ưu tiên theo luật định được chạy quá tốc độ ghi trên biển
- Nồng độ cồn trong máu cấm v ượt quá 80mg/1ml máu – Nồng độ cồn trong khí thở cấm vượt quá 40mg/1lít khí thở.
15. Giải sa hình:
* Thứ tự ưu tiên các loại xe :
- Xe đi lối trong ngả 3, 4. – Xe chữa cháy.
- Xe công an, quân sự. – Xe cứu thưong. – Xe thuộc đèn xanh. – Xe thuộc đèn phụ.
- Xe thuộc đường chính: xét biển báo – Đường đồng quyền, đồng cấp.
o Ưu tiên bên phải trống. o Rẽ phải.
o Đi thẳng. o Rẽ trái.
* Vạch kẻ đường:
- Vạch liên tục: không được quyền lấn vạch để vượt. – Vạch đứt khúc: được quyền lấn vạch để vượt.
16. Biển báo: 5 loại
a. Biển báo cấm:
- Biển 115 – 118: xe ưu tiên theo luật định cũng không được phép vào.
- Biển 119 – 120: xe chở hàng vượt quá phía trước và phía sau thùng xe mỗi phía 100% chiều dài toàn bộ xe mặc dù tổng chiều dài cả xe và hàng nhỏ hơn trị số ghi trên biển cũng không được phép vào.
- Biển 112 (stop): khi gặp biển này tất cả các loại xe đều phải dừng lại kể cả xe ưu tiên theo luật định. – Biển 123a: cấm rẽ trái à cấm luôn quay đầu.
- Biển 124a: cấm quay đầu nhưng được phép rẽ trái. – Biển 125: cấm vượt (cấm xe con, xe khách, xe tải vượt). – Biển 126: cấm tải vượt ( xe con, xe khách được vượt).
* Thứ tự các loại xe:
Xe máy < môtô < xe con = xe lam = xe 3 bánh < xe khách < xe tải < xe máy kéo < sơmirơmoóc < xe kéo moóc (cấm ở đâu là cấm từ đó trở đi không được vào).
b. Biển báo nguy hiểm:
- Biển 204: phía trước là đường hai chiều. – Biển 234: phía trước giao nhau với đường hai chiều.
- Biển 208: giao nhau với đường ưu tiên ( xe trên đường này nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên).
- Biển 207: giao nhau với đường không ưu tiên ( xe trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau).
- Biển 224: người đi bộ cắt ngang, xe phải giảm tốc độ nhường đường cho người đi bộ.
c. Biển chỉ dẫn:
- Biển 401: bắt đầu đường ưu tiên ( xe trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau). – Biển 410: biển chỉ dẫn khu vực quay xe , không được phép rẽ trái.
- Biển 411: hướng đi của mỗi làn xe theo vạch kẻ đường. d. Biển hiệu lệnh:
- Biển 301b,c,i: qui định đặt sau ngã 3, 4. Phạm vi tác dụng của biển là trước mặt biển. – Biển 301a,d,e,f,h: qui định đặt trước ngã 3, 4. Phạm vi tác dụng của nó là sau mặt biển. – Riêng 301h: ngoài 2 hướng bắt buộc phải theo là đi thẳng và rẽ trái còn được phép quay đầu đi theo hướng ngược lại.
e. Biển phụ:
- Đi kèm với biển chính để thuyết minh và bổ sung cho biển chính.
- Trừ biển 509a, b không phải là biển phụ mà là chỗ đường bộ giao với đường sắt không có rào chắn.
CHÚ Ý THÊM:
1. Biển cấm xe kéo moóc (biển 108) không cấm sơmi rơmoóc, khi gặp
2. Biển cấm rẽ trái (Biển 123a), cấm luôn cả quay đầu, trong khi đó biển 124a, cấm quay đầu nhưng không cấm rẽ trái.
3. Nhường đường cho xe bên trái chạy trong vòng xuyến (Biển 303, nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến).
4. Biển 439 “tốc độ cho phép trên đường cao tốc”, duy nhất chỉ có một câu đề cập đến nó là câu 248, đánh vào ý 4 là đúng.

File đính kèm:

  • doc300 Câu hỏi và đáp án Luật giao thông.doc
Bài giảng liên quan