Bài 1: Phương trình đường thẳng - Nguyễn Danh Ngôn
Qua phần học ny học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức:
+ Xét được vị trí tương đối của hai đường thẳng
+ Tính đựơc góc giữa hai đường thẳng
2. Về kỹ năng:
+ Biết lập tỉ số ( hoặc biết giải hệ để xét vị trí tương đối)
+ Tính được góc của hai đường thẳng
3. Về tư duy:
+ Biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
+ Cẩn thận, chính xc.
Trường THPT Hà Tiên Giáo án lí thuyết Họ và tên người dạy:Nguyễn Danh Ngôn. Chức vụ:Giáo viên Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Ngày dạy:18/03/2009 Tiết ppct:31 Tuần 28 I. Mục tiêu: Qua phần học này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức: + Xét được vị trí tương đối của hai đường thẳng + Tính đựơc góc giữa hai đường thẳng 2. Về kỹ năng: + Biết lập tỉ số ( hoặc biết giải hệ để xét vị trí tương đối) + Tính được góc của hai đường thẳng 3. Về tư duy: + Biết quy lạ về quen. 4. Về thái độ: + Cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: Giáo án, SGK, thước kẻ, phiếu học tập, III. Gợi ý về phương pháp: + Cơ bản dùng phương pháp vấn đáp gợi mở thơng qua hoạt động điều khiển tư duy thơng qua kiến thức cũ. + Lớp có 41hs:Khá5 +giỏi2 : 7hs (17%) TB:16hs (39%) Yếu 14 + kém 4 : 18hs (44%) IV. Quá trình dạy học: Bước 1:Kiểm tra bài cũ: Thời gian Nội dung ghi bảng Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 5' * Cho hệ: * Cho 2 đt Vậy toạ độ giao điểm là nghiệm của hệ pt . CH1:có bao nhiêu cách giải hệ? GV: PP cộng, thế. CH2:nếu hệ có 1 nghiệm(1 giao điểm) thì điều gì xảy ra? GV: Hai đường thẳng cắt nhau CH3: 2đt có 1 giao điểm => d1 cắt d2 .Vậy Nếu 2 đt không có giao điểm, vô số giao điểm thì 2 đt có vị trí ? Gv: Vào bài HS:2 cách 1.Véc tơ chỉ phương của đt 2.PTTS của đt 3. Véc tơ pháp tuyến của đt 4.PTTQ của đt Bước 2:Bài mới 5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng: T Nội dung ghi bảng Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 5' 10' 5' Xét hai đt d1: a1x + b1y +c1 = 0 d2: a2x + b2y +c2 = 0 Tọa độ giao điểm của d1,d2 là nghiệm của hệ: (I) * Hệ (I) có 1 nghiệm (x0;y0) => d1 cắt d2 tại(x0;y0) * Hệ (I) vô số nghiệm => d1ºd2 * Hệ (I) vô nghiệm => d1//d2 Vd1:ï:Xét vị trí tương đối của d1: x - y + 1 = 0 và mỗi đường sau : d2: 2x + y – 4 = 0 d3: x - y– 5 = 0 Giải + Xét d1 và d2 hệ ptcó1 nghiệm => d1 cắt d2 tại điểm (1;2) + Xét d1 và d3 hệ pt vn => d1//d3 Vd2: Xét vị trí tương đối của d1: x - y + 1 = 0 và mỗi đường sau : d4: x + y +1 = 0 d5: 10x-10y +10 = 0 Giải + Xét d1 và d4 hệ pt có 1 nghiệm => d1 cắt d4 tại điểm (-1;0) + Xét d1 và d5 hệ pt có vsn => d1ºd5 Chú ý: + a2,b2,c2 đều khác 0 ta có thể xét • d1 cắt d2 • d1ºd2. • d1//d2 + Nếu cho ptts ta chuyển về pttq để xét. GV: Phát phiếu học tập cho học sinh CH: x – y +1 = 0 có bao nhiêu nghiệm?tại sao? GV: có vô số nghiệm. Vì có 1 pt hai ẩn CH:Cho pt ở dạng tham số ta làm ntn? GV: Chuyển về PTTQ Hs: Mỗi bàn một câu để xét vị trí tương đối Hs: có nhiều nghiệm hoặc không biết. Hs: có thể chuyển về pttq 6.Góc giữa hai đường thẳng: t Nội dung ghi bảng Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 10' 10' Đn: - Hai đt d1 và d2 cắt nhau tạo thành 4 góc - Nếu d1 không vuông góc với d2 thì góc nhọn trong số 4 góc đó gọi là góc giữa hai đt - d1 vuông góc với d2 thì góc giữa d1 và d2 bằng 900 - d1//d2 hoặc d1 º d2 thì ta quy ước góc giữa d1 và d2 bằng 00 + Kí hiệu góc giữa hai đt d1 và d2 là: hoặc (d1,d2) + Ta có: 0££ 900 Cho d1: a1x+b1y+c1 = 0 => VTPT d2: a2x + b2y+c2 = 0 => VTPT Đặt j = , cosj ³ 0 cosj == Vậy: cosj== Chú ý: + d1 ^d2 +Nếu d1: y=k1x +m1 d2: y=k2x +m2 thì d1 ^d2 VD3: Tính số đo góc giữa hai đt: a) d1: 4x -2y +6 = 0 và d2: x -3y +1 = 0 b) d3: x - y + 1 = 0 và d4: x + y – 4 = 0 c) d3: x - y + 1 = 0 và d5: x - y – 4 = 0 Giải a) d1: 4x -2y +6 = 0 và d2: x -3y +1 = 0, j = cosj = =>j = 450 b) d3: x - y + 1 = 0 và d4: x + y – 4 = 0 ,j = cosj= =>j = 900 c) d3: x - y + 1 = 0 và d5: x - y – 4 = 0,j = cosj= =>j = 00 Bước 3:Củng cố: Hs năm được cách xét vị trí tương đối của hai đt Nhớ ct và tính góc của hai đt. Bước 4: dặn dò Bt về nhà:bt 5sgk j d1 d2 j CH:Góc lớn nhất của 2 đt bằng bao nhiêu độ? CH:góc giữa hai đt bằng 910 được ko? GV: Không, vì sẽ có góc 890 GV: lập luận và đưa 900 CH: góc giữa hai VTPT và 2 VTCP có bằng nhau không? GV :Kết luận bằng nhau Tính từ: => GV:cho học sinh làm nhóm Gợi ý: Máy casio MSbấm Cos-1 shift ¸ ( 2 = ) Hs: có thể 1800 Hs:có thể không xác định được Hs:làm theo nhóm PHIẾU HỌC TẬP 1 Vd2: Xét vị trí tương đối của d1: x - y + 1 = 0 và d4: x + y +1 = 0 Giải PHIẾU HỌC TẬP 1 Vd2:Xét vị trí tương đối của d1: x - y + 1 = 0 và d5: 10x-10y +10 = 0 Giải PHIẾU HỌC TẬP 2 Vd3:b)Tính số đo góc giữa d3: x - y + 1 = 0 và d4: x + y – 4 = 0 PHIẾU HỌC TẬP 2 Vd3:c)Tính số đo góc giữa d3: x - y + 1 = 0 và d5: x - y – 4 = 0
File đính kèm:
- THI GIAO VIEN GIOI 2009-vi tri tuong doi.doc