Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 1)

1. Về kiến thức :

 Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.

 Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.

 Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.

 Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông.

2. Về kĩ năng :

 Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

 Biết thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.

3. Về thái độ :

 Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông.

 Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường THCS Lê Quý Đôn
Ngày soạn : 30/12/2011
Tuần 24 - Tiết 24
Bài 14
THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
( Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
Về kiến thức :
Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với trẻ em.
Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông.
Về kĩ năng :
Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Biết thực hiện đúng quy định về trật tự, an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt.
Về thái độ :
Tôn trọng những quy định về trật tự an toàn giao thông.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về trật tự, an toàn giao thông.
Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông.
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến an toàn giao thông.
III . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị giáo án, bài giảng điện tử.
Chuẩn bị của HS: Xem phần thông tin, sự kiện bài 14; trả lời câu hỏi phần gợi ý; ôn bài 13.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thường xuyên.
*Đề 1:
(2 điểm)Nhóm quyền sống còn là gì ? ( 4 điểm)Nêu 4 việc làm thực hiện quyền trẻ em.
(4 điểm)Em hãy nêu mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân ?
*Đề 2:
(2 điểm)Nhóm quyền bảo vệ là gì ?(4 điểm)Nêu 4 việc làm xâm hại quyền trẻ em.
(4 điểm)Nêu ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
*Đáp án:
Đề 1
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe . . . (Mục a trang 30)
- 4 việc làm thực hiện quyền trẻ em: 1 điểm/1 ý đúng. 
2
4
2
- Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân: Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước CHXHCNVN; được Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. (Mục c trang 34) 
4
Đề 2
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.(Mục b trang 30)
- 4 việc làm xâm hại quyền trẻ em: 1 điểm/1 ý đúng.
2
4
2
- Ý nghĩa của công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em: Công ước này thể hiện sự tôn trọng và quan tâm của Cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương thông cảm. (Trang 31 SGK)
4
3.Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin sự kiện
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về trật tự, an toàn giao thông. 
Cách tiến hành:
GV cho HS suy nghĩ làm việc cá nhân sau đó xung phong trả lời. Nội dung câu hỏi:
1. Em hãy quan sát bảng thống kê và nêu nhận xét về tình hình tai nạn giao thông, mức độ thiệt hại về người do tai nạn gây ra.
2. Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông. Nguyên nhân nào là phổ biến nhất?
3. Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn khi đi đường?
HS suy nghĩ, sau đó xung phong trình bày đáp án.
HS khác nhận xét.
Kết luận: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi thực hiện đúng và chưa đúng pháp luật về giao thông.
Cách tiến hành:
GV cho HS tổ chức thảo luận nhóm. Câu hỏi thảo luận:
1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?
2.Các loại biển báo thông dụng?
3.Một số quy định về đi đường?
4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?
5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?
6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?
Các bước như sau:
- GV cho HS bắt thăm câu hỏi.
- HS làm thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Kết luận: 
I.Tìm hiểu chung:
1.Tìm hiểu thông tin, sự kiện:
2.Nhận xét
1. 
-Số người chết và bị thương rất nhiều.
-Gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng.
2.
-Do ý thức người tham gia giao thông chưa tốt.
-Đường xấu, hẹp, người tham gia giao thông đông.
-Phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn . . .
*Nguyên nhân phổ biến nhất là do ý thức của người tham gia giao thông (kém hiểu biết pháp luật về an toàn giao thông hoặc biết nhưng không tự giác chấp hành).
3.
-Phải học tập, tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông.
-Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi dường.
-Chống mọi hành vi coi thường hoặc cố ý vi phạm pháp luật về đi đường.
II.Nội dung bài học: 
1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?
-Hiệu lệnh của người điều khiển.
-Tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng rào chắn.(SGK)
2.Các loại biển báo thông dụng:
-Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
-Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
-Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.(SGK)
3.Một số quy định về đi đường:
a.Người đi bộ:
-Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.
-Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.
b.Người đi xe đạp:
Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoạc phương tiện khác; không sử xe kéo; đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.
c.Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3.
d.Quy định về an toàn đườg sắt:
-Không thả trâu, bò, gia súc hoạc chơi đùa trên đường sắt.
-Không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy.
-Không ném đất đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống.(SGK)
4.
Có các kiểu đèn sau:
-Đèn đỏ;
-Đèn vàng;
-Đèn xanh.
Ý nghĩa của đèn giao thông:
-Đèn đỏ là cấm đi.
-Đèn vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu. Khi đèn vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.
-Đèn xanh: được phép đi.
-Tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng cần chú ý.
5.
-Biển báo 101 là biển báo đặc biệt - đường cấm.
-Biển báo 102:biển báo đặc biệt– cấm đi ngược chiều.
-Biển báo 110a: cấm xe đạp
-Biển báo 222: đường trơn
-Biển báo 227:công trường
-Biển báo 231: thú rừng vượt qua đường.
-Biển báo 301b: các loại xe chỉ được rẻ phải.
-Biển báo 304: đường dành cho xe thô sơ.
-Biển báo 305: đường dành cho người đi bộ.
6.
-Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiết xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
-Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.
 4. Củng cố bài:
	 - Nhận xét tiết dạy.
 5. Hướng dẫn về nhà: (Slide 26)
- Ôn lại bài 13.
- Làm các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm
Duyệt

File đính kèm:

  • docBai 14 -1.doc
Bài giảng liên quan