Bài 14 (tiết 2): Thực hiện trật tự an toàn giao thông
1/ Nhóm quyền sống còn là gì ?
- Nêu 4 việc làm thực hiện quyền trẻ em.
- .là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe . . . (Mục a trang 30)
- 1 điểm/ý đúng.
thể, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. . .-Một số nghĩa vụ đối với nhà nước: nghĩa vụ học tập, nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng, nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật, nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích.-Các quyền của trẻ em:+Quyền sống còn: quyền cố hữu được sống, đăng ký khai sinh sau khi sinh . . .+Quyền được bảo vệ: bảo vệ sức khỏe, bảo vệ phẩm giá, +Quyền phát triển: được học hành, tham gia các hoạt động xã hội . . .+Quyền tham gia: trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến . . .-Bổn phận của trẻ em:+Trẻ em hiểu sự quan tâm, biết ơn cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.+Đền đáp lại công ơn đó bằng cách thực hiện tốt bổn phận của mình: cố gắng học tập , nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước; thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân.6.Theo em, học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước.Rèn luyện trong học tập, trau dồi, nắm chắc kiến thức.Rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người học sinh ngoan. I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng?3.Một số quy định về đi đường?4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?-Hiệu lệnh của người điều khiển.-Tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng rào chắn.(SGK)2.Các loại biển báo thông dụng:-Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.-Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.-Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.(SGK)3.Một số quy định về đi đường:4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng:3.Một số quy định về đi đường:a.Người đi bộ:-Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.-Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.b.Người đi xe đạp:Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoạc phương tiện khác; không sử xe kéo; đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.c.Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3.d.Quy định về an toàn đườg sắt:-Không thả trâu, bò, gia súc hoạc chơi đùa trên đường sắt.-Không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy.-Không ném đất đá và các vật gây nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống.(SGK)4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGCó các kiểu đèn sau:-Đèn đỏ;-Đèn vàng;-Đèn xanh.Ý nghĩa của đèn giao thông:-Đèn đỏ là cấm đi.-Đèn vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu. Khi đèn vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.-Đèn xanh: được phép đi.-Tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng cần chú ý.5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trangI.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :1.Hệ thống báo hiệu giao thông gồm những gì?2.Các loại biển báo thông dụng?3.Một số quy định về đi đường?4.Những kiểu đèn tín hiệu giao thông? Ý nghĩa của đèn tín hiệu giao thông?5.Ý nghĩa của các loại biển báo 101, 102, 110a, 222, 227, 231, 301b, 304, 305 (SGK trang 36,37)?6.Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông?-Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.-Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. . .2.Các loại biển báo thông dụng:-Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.-Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.-Biển hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành.(SGK)Ngoài ra còn có biển báo chỉ dẫn, biển phụ.Biển chỉ dẫn: để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết . . .Biển phụ: để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.Em có biết !III.Bài tập :I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG( Đại diện nhóm bốc thăm, làm bài tập theo nhóm )123* Đầu tiên mời đại diện nhóm 1 và nhóm 6 bốc thăm chọn quyền ưu tiênChúng ta sẽ làm 3 bài tập a,b,c !+ Bài tập a : 1 nhóm.+ Bài tập b : 1 nhóm.+ Bài tập c : 4 nhóm.Nhóm chiến thắng vòng 1 được ưu tiên chọn trước.LÀM BÀI TẬP THEO NHÓMabccccIII.Bài tập :I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGa/-Chăn, dắt thả trâu bò trên đường sắt:vi phạm quy định về an toàn đường sắt.-Đi xe đạp hàng ba dàn hàng ngang vi phạm quy định về đi đường của người đi xe đạp.b/-Biển báo 305, 423b: cho phép người đi bộ được đi.-Biển báo 304, 226: cho phép người đi xe đạp được đi.c/-Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đền 5 giờ chỉ được báo hiệu bằng đèn.-Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.-Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt . . .III.Bài tập :I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGc/-Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đền 5 giờ chỉ được báo hiệu bằng đèn.-Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.-Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt-Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải: +Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẻ trái.+Khi xe điện đang chạy giữa đường.+Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. -Cấm vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:III.Bài tập :I.Tìm hiểu chung :II.Nội dung bài học :Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. . .c/. . .-Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải: +Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẻ trái.+Khi xe điện đang chạy giữa đường.+Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. -Cấm vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:+Không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 2 điều này.+Trên cầu có một làn xe.+Dưới gầm cầu vượt, đường vòng, đầu dốc và các vị trí khác có tầm nhìn hạn chế.+Nơi đường giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt.+Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.+Nơi đường giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt.III.Bài tập :Bài 14 - Tiết 1THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNGc/. . .-Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải: +Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẻ trái.+Khi xe điện đang chạy giữa đường.+Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. -Cấm vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:+Không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 2 điều này.+Trên cầu có một làn xe.+Dưới gầm cầu vượt, đường vòng, đầu dốc và các vị trí khác có tầm nhìn hạn chế.+Nơi đường giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt.+Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.+Nơi đường giao nhau, đường bộ giao cắt đường sắt.+Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.+Xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.c/+ Khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên từ bên trái của xe đằng trước.+ Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải mình.15 TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG !1/Đèn đỏ ngã tư !2/Đèn vàng ngã tư !7/Đường cua !8/Giao nhau với đường sắt ! 14/Lái xe buồn ngủ !5/ Ngã ba đường ưu tiên !6/Ngã tư biển báo dừng !10/Xe học sinh !13/Nghe điện thoại !15/Nhường đường cho người đi bộ !3/Qua ngã ba !4/Qua ngã tư !9/Sau xe tải !12/Sương mù !11/Tắc đường !1/Đèn đỏ ngã tư !2/Đèn vàng ngã tư !3/Qua ngã ba !4/Qua ngã tư !5/ Ngã ba đường ưu tiên !6/Ngã tư biển báo dừng !7/Đường cua !8/Giao nhau với đường sắt ! 9/Sau xe tải !10/Xe học sinh !11/Tắc đường !12/Sương mù !13/Nghe điện thoại !14/Lái xe buồn ngủ !Dặn dòXem lại bài 14.Làm các bài tập trong SGK trang 38.Đọc trước bài 15
File đính kèm:
- Bài 14(T2).ppt