Bài 2: Hàng hóa – tiền tệ thị rường

Ví dụ 1: - Người A sản xuất 1m vải =2 giờ

 - Người B sản xuất 1m vải = 3 giờ

 - Người C sản xuất 1m vải = 4 giờ

 

ppt11 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 2: Hàng hóa – tiền tệ thị rường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừngCÁC THẦY Cễ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH kiểm tra bài cũCâu 1. Hoàn thiện sơ đồ sau ?Quá trình sản xuấtTư liệu sản xuấtĐáp ánSức lao độngĐối tượng lao độngTư liệu lao độngkiểm tra bài cũCâu 2. Lựa chọn phương án đúng, điền vào chỗ trống (… ) Phát triển kinh tế là …………………… gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và ……………………A Phát triển kinh tế ; công bằng xã hội BC Tăng trưởng kinh tế ; công bằng xã hội Cơ cấu kinh tế ; công bằng xã hội Đáp án Tăng trưởng kinh tế ; công bằng xã hội B Hàng húaBài 2:Tiền tệThị trườngHàng húa-Tiền tệ-Thị trường-Hàng húa-Tiền tệ-Thị trường-Hàng húa-Tiền tệ-Thị trường Nội dung so sánh Kinh tế tự nhiênKinh tế hàng hoáMục đích sản xuấtPhương thức và công cụTính chất và môi trường sản xuấtPhạm vi sản xuấtBảng so sánh nền kinh tế tự nhiên với nền kinh tế hàng hoá.Thoả mãn nhu cầu của chính ngưòi sản xuất.Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất, người tiêu dùng.Sản xuất lớn, tập trung chuyên môn hoá với công cụ sản xuất ngày càng hiện đại.Sản xuất nhỏ, phân tán với công cụ lao động thủ công, lạc hậu.Tự cung, tự cấp, không có cạnh tranh.Sản xuất để bán, cạnh tranh gay gắt.Khép kín trong nội bộ của một đơn vị kinh tế.Kinh tế mở, thị trường trong nước gắn với thị trường quốc tế.Bài 2: hàng hoá - tiền tệ – thị trường1.Hàng hoá là gì?a.Định nghĩa .Hãy điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp để tạo thành định nghĩa hàng hoá hoàn chỉnh? Hàng hoá là……………..của lao động có thể …………….......nhu cầu nào đó của con người thông qua…………,…………..sản phẩm thoả mãn trao đổi, mua bánb. Hai thuộc tính của hàng hoá.* Thuộc tính 1: Giá trị sử dụng của hàng hoá Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.* Thuộc tính 2: Giá trị của hàng hoá.Giá trị trao đổi 1m vải = 5kg thócGiá trị(Hao phí lao động) 2giờ = 2giờ Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.1.Hàng hoá là gì?Ví dụ :Ví dụ 1: - Người A sản xuất 1m vải =2 giờ - Người B sản xuất 1m vải = 3 giờ - Người C sản xuất 1m vải = 4 giờ Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá của từng người. Thời gian lao động xã hội để sản xuất ra hàng hoá là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.Lượng giá trị hàng hoá.Ví dụ 2: - Người A sản xuất 10m vải = 20 giờ - Người B sản xuất 75m vải = 225 giờ - Người C sản xuất 15m vải = 60 giờVậy 3 người sản xuất 100m vải = 305 giờ=> 1m vải có giá trị trung bình là 3h 05’( thời gian lao động xã hội )1.Hàng hoá là gì?Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. Kết luận chungBài 2: hàng hoá - tiền tệ – thị trườngGiá trị sử dụng :Công dụng của sản phẩm để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người, cũng như của xã hội.Giá trị : lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hóa.1. Việc trao đổi hàng hoá trên thị trường thực chất là trao đổi gì? a. Giá trị sử dụng b. Giá trị c. Cả a và b2. Trao đổi hàng hoá trên thị trường phụ thuộc vào? a. Cung - cầu c. Chất lượng hàng hoá b. Giá cả d. Cả 3 ý kiến3. Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi? a. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. b. Thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. c. Thời gian lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. Xin chân thành cảm ơnChúc các thầy cô mạnh khỏe chúc các em học tập tốt !

File đính kèm:

  • pptBai 2 Hang hoa tien te thi truong(1).ppt
Bài giảng liên quan