Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (Tiết 2)
Tiếp xúc trực tiếp với sự vật hiện tượng thông qua các cơ quan cảm giác
Quan sát sự vật một cách cụ thể, sinh động
Hiểu được đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng
Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức.
BÀI GIẢNG: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨCGiáo viên: Nguyễn Thị Hoa PhượngTrường: THPT Hai Bà TrưngGIÁO ÁN ĐIỆN TỬKiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thế nào là nhận thức? Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính khác nhau cơ bản ở điểm nào? KIỂM TRA BÀI CŨĐáp án: Nhận thức cảm tínhNhận thức lý tính Tiếp xúc trực tiếp với sự vật hiện tượng thông qua các cơ quan cảm giácQuan sát sự vật một cách cụ thể, sinh độngHiểu được đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng Là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức.-Tiếp xúc gián tiếp với sự vật hiện tượng thông qua các thao tác tư duy-Nhận thức được sự vật một cách khái quát, trừu tượng Tìm ra được bản chất, quy luật... của sự vật, hiện tượngLà giai đoạn phát triển cao của quá trình nhận thức.* Nhận thức là qúa trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.NỘI DUNG BÀI MỚI3) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân líND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨNỘI DUNG BÀI CŨ:1) Thế nào là nhận thức?2) Thực tiễn là gì?** Nội dung thảo luận: 1. Vì sao thực tiễn là cơ sở của nhận thức? Em hãy nêu một ví dụ để chứng minh? 2. Tại sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ về yêu cầu của cuộc sống thúc đẩy em phải học tập tốt hơn? 3. Vì sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ để chứng minh?* Thời gian: 5 phútTHẢO LUẬN NHÓM3) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứcThực tiễn là cơ sở của nhận thức- Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.- Nhờ tiếp xúc, tác động vào thực tiễn con người mới phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.Ví dụ:Ví dụ:Qua thực tiễn lao động sản xuất dân gian đã đúc rút được những tri thức, kinh nghiệm: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” “ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờHễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”...THẢO LUẬN NHÓM* Nội dung:Vì sao thực tiễn là cơ sở của nhận thức? Em hãy nêu một ví dụ để chứng minh?Tại sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ về yêu cầu của cuộc sống thúc đẩy em phải học tập tốt hơn?Vì sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức? Hãy nêu một ví dụ để chứng minh?* Thời gian: 5 phútb. Thực tiễn là động lực của nhận thức:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thức:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thức- Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ phương hướng cho nhận thức phát triển.- Thông qua việc giải quyết những nhiệm vụ do thực tiễn đặt ra mà nhận thức của con người không ngừng phát triển.- Thông qua hoạt động thực tiễn đôi tay cũng như các giác quan của con người ngày càng trở nên khéo léo và hoàn thiện hơn- Hoạt động thực tiễn còn góp phần tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết cho nhận thức.Ví dụ:Hiện nay sự bùng nổ dân số đang là vấn đề cấp thiết của toàn nhân loại* Hậu quả:- Đói nghèo, suy thoái giống loài- Thiếu việc làm, thất nghiệp- Tài nguyên cạn kiệt- Nền kinh tế quốc dân bị suy thoái - Phá vỡ sự cân bằng sinh thái...? Trước tình hình đó đòi hỏi các nước có dân số đông và tăng nhanh phải làm gì?? Để đảm bảo chất lượng cuộc sống cho dân các quốc gia phải làm gì?? Trước tình hình môi trường bị ô nhiễm nặng nề, tài nguyên cạn kiệt đòi hỏi các quốc gia phải làm gì? Bề mặt sao hỏaSao hỏaSao kimVệ tinh khám phá không gianTên lửa khám phá vũ trụNăng lượng Gióc. Thực tiễn là mục đích của nhận thức:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thức- Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn.- Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu mà thực tiễn đặt ra.Ví dụ:c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thức- Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn- Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu mà thực tiễn đặt ra.d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí:ND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức- Kết quả của nhận thức phải được thông qua thực tiễn kiểm nghiệm mới xác định được tính đúng đắn hay sai lầm.Ví dụ: CỦNG CỐND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức CỦNG CỐ Như vậy: Thực tiễn là cơ sở, là động lực là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.CỦNG CỐND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức CỦNG CỐCâu hỏi 1: Mọi hiểu biết của con người nảy sinh từ đâu?A. Nhận thứcB. Thực tiễnC. Thực tếD. Cuộc sốngĐáp án: BCỦNG CỐND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu Chuẩn của nhận thức CỦNG CỐCâu hỏi 2: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện:A. Những hiểu biết của con ngườiB. Các giác quan của con ngườiC. Các năng lực của con ngườiĐáp án: BCỦNG CỐND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu Chuẩn của nhận thức CỦNG CỐCâu hỏi 3: Thực tiễn là cơ sở, là động lực và là mục đích củaA. Cuộc sốngB. Nhận thứcC. Con ngườiĐáp án: B D. Kết quả của nhận thứcCỦNG CỐND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu Chuẩn của nhận thức CỦNG CỐCâu hỏi 4: Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm traA. Nhận thức B. Tri thứcC. Việc vận dụng tri thứcĐáp án: D D. Kết quả của nhận thứcND BÀI MỚIKIỂM TRA BÀI CŨ3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thứca. Thực tiễn là cơ sở của nhận thứcb. Thực tiễn là động lực của nhận thứcc. Thực tiễn là mục đích của nhận thứcd Thực tiễn là tiêu Chuẩn của nhận thức CỦNG CỐBÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK, trang 44
File đính kèm:
- Bai 7 .ppt