Bài giảng Bài 1: Sống giản dị (1 tiết)

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là sống giản dị.

- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộn thuộm, cẩu thả.

- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

 

doc92 trang | Chia sẻ: mercy | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 1: Sống giản dị (1 tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
I. Tình huống, thông tin
 UBND (xã, phường, thị trấn)
- Học sinh đọc tình huống trong SGK
(?) Khi cần xin cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
Ä Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng ký hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại giấy khai sinh
+ Sổ hộ khẩu
+ Chứng minh thư nhân dân
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật.
+ Thời gian: 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
Hs thảo luận trả lời
Gv nhận xét và kết luận:
HĐND xã và UBND xã là bộ máy nhà nước gần gũi và trực tiếp nhất với nhân dân trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân địa phương.
II. Nội dung bài học
1. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở.
- Giáo viên đưa thêm tình huống:
“Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin cấp giấy khai sinh, đồng thời làm một số bản sao thì đến cơ quan nào?”
- Yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng.
+ Công an xã (phường, thị trấn)
+ Trường THPT
+ UBND xã (phường, thị trấn)
Ä Đáp án đúng: UBND xã (phường, thị trấn).
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp cơ sở 
- Giáo viên chiếu trên máy điều 119 và điều 10 trong Hiến pháp.
HĐND: là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ.
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương
(?) HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra?
Ä HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
(?) HĐND có nhiệm vụ quyền hạn gì?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chiếu trên máy điều 12 hiến pháp Việt Nam 1992.
2. Hội đồng nhân dân:
- Do Hội đồng nhân dân bầu ra.
- Nhiệm vụ quyền hạn: quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương (về kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh)
Hoạt động 4: Luyện tập
Yêu cầu học sinh xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND xã.
a) Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương.
b) Giám sát thực hiện nghị định của HĐND.
c) Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương
d) Quản lý hành chính địa phương
e) Tuyên truyền giáo dục pháp luật
g) Thực hiện nghĩa vụ quân sự
h) Thi hành pháp luật
i) Bảo vệ tự do bình đẳng
k) Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương
- Yêu cầu một số học sinh trả lời cá nhân
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND: a, b, c, d, h
* Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND: e, g, i, k
Củng cố kiến thức 
	- Giáo viên nhắc lại việc xin cấp giấy khai sinh, xin cấp lại giấy khai sinh và sao giấy khai sinh là đến UBND.
	- Nhắc lại nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và UBND.
Hướng dẫn về nhà 
	- Yêu cầu học sinh xem lại phần nội dung 
	- Làm bài tập a, b trong SGK trang 62.
Tuần	Tiết
BÀI 18: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
( XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(tiết 2)
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra?
- Chữa bài tập a.
3. Bài mới:
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp cơ sở 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài ghi
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
(?) UBND xã do ai bầu ra?
(?) UBND xã có nhiệm vụ quyền hạn gì?
- UBND xã do HĐND xã bầu ra
- Học sinh trả lời dựa vào SGK
- Giáo viên nhận xét bổ sung
Ủy ban nhân dân: 
- Do Hội đồng nhân dân bầu ra
- Là cơ quan chấp hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân, là cơ quan hành chính nhà nước của địa phương.
Hoạt động 5: Tìm hiểu trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở:
? Em hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với hoạt động của bộ máy nhà nước cấp cơ sở?
- Tôn trọng và bảo vệ các cơ quan nhà nước.
Ä Vì HĐND và UBND cấp xã, phường, thị trấn là những cơ quan nhà nước của dân, do dân và vì dân cho nên, công dân cần hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan nhà nước rất gần gũi với mình, để xây dựng cho mình ý thức thái độ tôn trọng và bảo vệ.
- Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định pháp luật
Ä Công dân tự giác thực hiện hành vi biết sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp Luật, làm tròn trách nhiệm nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước 
4. Trách nhiệm của công dân
- Tôn trọng và bảo vệ các cơ quan nhà nước.
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật, quy định của chính quyền địa phương.
Hoạt động 6: Luyện tập
Bài 1: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
a) Chăm chỉ học tập
b) Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống
c) Giữ gìn môi trường
d) Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi
e) Phòng chống tệ nạn xã hội 
Bài 2: SGK
Em hãy lựa chọn các mục ở cột A sao cho tương ứng với cột B.
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
Bài 3: Em hãy chọn các ý đúng mà bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
a) HĐND xã
b) UBND xã
c) Trạm y tế xã
d) Công an xã
e) Ban văn hoá xã
f) Đoàn TNCS HCM xã
g) Mặt trận tổ quốc xã
h) HTX dệt thảm len
i) HTX nông nghiệp
k) Hội cựu chiến binh
l) Trạm bơm
Bài 4: Giải quyết tình huống
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe lạng lách đánh võng bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình em đã xin ông chủ tịch huyện bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a) Việc làm của gia đình An đúng hay sai
b) Vi phạm của An sẽ xử lý như thế nào?
III. Bài tập 
- Học sinh tự do trả lời
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- Yêu cầu học sinh đưa ra đáp án
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng
A1 A4 A5 A6 A7 - B2
 A2 A3 - B1
 A8 - B4
 A9 - B3
- Yêu cầu học sinh đưa ra lựa chọn của mình
- Giáo viên đưa ra đáp án đúng: a, b, c, d, e
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo từng tổ
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét bổ sung
Củng cố kiến thức (3’)
	- Giáo viên nhắc lại nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã và UBND xã.
	- Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy chính quyền cấp cơ sở.
Hướng dẫn về nhà (2’)
	- Học bài
- Xem lại toàn bộ các bài học từ đầu học kỳ II để tiết sau ôn tập học kỳ II
Rút kinh nghiệm:
Tuần	Tiết
ÔN tập học kỳ II
I. Lý thuyết (Hệ thống hoá nội dung các bài học)
Chủ đề
Tên chủ đề
Khái niệm
ý nghĩa
Trách nhiệm công dân
12
Sống và làm việc có kế hoạch
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
Giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức, đạt kết quả cao, không cản trở người khác.
- Phải sống và làm việc có kế hoạch, biết kiên trì, vượt khó, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
13
Quyền được giáo dục, bảo vệ và chăm sóc của trẻ em Việt Nam 
- Quyền bảo vệ?
- Quyền chăm sóc?
- Quyền giáo dục
Điều 59, 61, 65, 71 hiến pháp 1992
Trẻ em:
+ Gia đình
+ Nhà trường
- Ngoài xã hội 
14
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Môi trường?
- TNTN?
- Bảo vệ môi trường?
- Bảo vệ TNTN?
Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người
- Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN.
- Tiết kiệm TNTN
- Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN
15
Bảo vệ di sản văn hoá
- DSVH vật thể?
- HSVH phi vật thể
- DLTC là gì?
- DTLS là gì
- Là tài sản, là cảnh đẹp của đất nước.
- Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông.
- Phát triển nền văn hoá Việt Nam 
16
Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
- Tín ngưỡng?
- Tôn giáo?
- Mê tín dị đoan?
Điều 70 hiến pháp 1992
- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
- Tôn trọng nơi thờ tự.
- Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật.
17
Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
- Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo?
- Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan
- Chức năng, nhiệm vụ của chính phủ, quốc hội, HĐND, UBND
Quyền:
+ Làm chủ
+ Giám sát
+ Góp ý kiến
Nghĩa vụ:
+ Thực hiện pháp lệnh
+ Bảo vệ cơ quan nhà nước
+ Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
18
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
- HĐND do ai bầu ra
- UBND do ai bầu ra
- Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của HĐND 
- Điều 12 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của UBND
- Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật của chính quyền địa phương.
II. Bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta.
Bài tập 2:
Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán:
a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.
b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa
c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ.
d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo.
e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú.
- Học sinh vẽ
- Yêu cầu học sinh đưa ra trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng: a, b, d
Bài 3: Giải quyết tình huống
Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại
- Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam?
- Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em?
- Em rút ra bài học gì cho bản thân.
- Học sinh giải quyết
- Giáo viên nhận xét
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18
- Xem lại toàn bộ các bài tập sau mỗi đơn vị bài học trong SGK.
- Tuần sau kiểm tra học kỳ II.
---------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiaoan7.doc
Bài giảng liên quan