Bài giảng Bài 1- Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Bao gồm: 6 nội dung:
• Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên.
2) Cuộc đ.tranh giành độc lập dân tộc (TK I - TK X).
3) Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X – TK XIX).
4)Đ.tranh GPDT, l.đổ c.độ TD nửa PK (TK XIX-1945)
5) Cuộc KC chống TD Pháp XL (1945 - 1954).
6) Cuộc KC chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975).
iệp đánh giặc giữ nước. Phần 1: lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc VN Bao gồm: 6 nội dung: Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên. 2) Cuộc đ.tranh giành độc lập dân tộc (TK I - TK X). 3) Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X – TK XIX). 4)Đ.tranh GPDT, l.đổ c.độ TD nửa PK (TK XIX-1945) 5) Cuộc KC chống TD Pháp XL (1945 - 1954). 6) Cuộc KC chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975). 1. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên - Khái quát: Nước Văn Lang ra đời – mở ra lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên là cuộc KC chống Tần (214 -208 tcn) và KC chống Triệu (184 – 179 tcn). + KC chống Tần: + KC chống Triệu: 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – X): * Khái quát: Dưới ách đô hộ của PK phương Bắc, nhân dân ta đã kiên cường, bất khuất đấu tranh giành độc lập. Tiêu biểu: - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43);K/n Bà Triệu (248); Khởi nghĩa Lí Bí (542-548); Triệu Quang Phục (549-571); Mai Thúc Loan (722); Phùng Hưng (791-802) - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (905) => Năm 906, nhân dân ta giành lại quyền tự chủ. - Ngô Quyền (938), nước ta giành lại được độc lập. 3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X - XIX) * Khái quát: Đất nước độc lập, trải qua nhiều triều đại PK. Thời Lý, Trần và Lê Sơ, nước ta là quốc gia cường thịnh ở Châu á - thời kỳ văn minh Đại Việt. Tuy vậy, nhân dân ta đã phải tiến hành nhiều cuộc chiến tranh giữ nước. Các cuộc KC chống XL Tống (981; 1075-1077) KChunghp 3 lần chống quân Nguyên – Mông (1258-1288) KC chống Thanh (1789) Kháng chiến chống quân xâm lược tống ở thế kỷ xi trận bạch đằng năm 1288 đại phá quân xâm lược mãn thanh năm 1789 4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực dân nửa PK (TK XIX - 1945) Thực dân Pháp XL và đô hộ nước ta. Phong trào Khỏng chiến sôi nổi và bền bỉ của nhân dân ta diễn ra khắp nơi. Khi có Đảng CSVN lãnh đạo, đấu tranh giành độc lập dõn tộc của nhân dân ta đã giành thắng lợi bằng CM tháng Tám năm 1945. - Phong trào kháng chiến chống Pháp khi chưa có Đảng Thực dõn Phỏp xõm lược và đụ hộ nước ta, phong trào khỏng chiến sụi nổi và bền bỉ của nhõn dõn ta diễn ra khắp nơi như khởi nghĩa của Trương Cụng Định, Nguyễn Trung Trực, Đinh Cụng Trỏng, Phan Đỡnh Phựng, Hoàng Hoa Thỏm …nhưng đều thất bại. Cỏch mạng nước ta trải qua nhiều cao trào như: Phong trào Xụ Viết-Nghệ Tĩnh 1930-1931; Phong trào dõn chủ đũi tự do cơm ỏo 1936-1939; Phong trào phản đế và phỏt động toàn dõn tổng khởi nghĩa 1940-1945 Đỉnh cao là đấu tranh giành độc lập dõn tộc của nhõn dõn ta đó giành thắng lợi bằng CM thỏng Tỏm năm 1945 lập ra nước Việt Nam dõn chủ cộng hoà. - Khi cú Đảng CSVN lónh đạo 5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai. Ta thực hiện mọi biện pháp để chiến tranh không xảy ra, nhưng Pháp rất ngoan cố. Ta đã đánh bại nhiều cuộc hành binh lớn của quân Pháp và với thắng lợi của chiến dịch ĐBP, đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. 5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) Một số chiến dịch tiêu biểu mà ta đã thực hiện như: Chiến dịch Việt Bắc-Thu Đông năm 1947. Chiến thắng Biên Giới năm 1950. Chiến dịch Tây Bắc 1952. Chiến cuộc Đông Xuân (1953-1954) với đỉnh cao là trận quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ, dẫn tới việc kí kết Hiệp định Giơnevơ, Miền Bắc nước ta hoàn toàn được giảI phóng. 6. Cuộc k/c chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) Mỹ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. Ta kiên trì thực hiện Hiệp định Giơnevơ nhưng Mĩ rất hiếu chiến. Ta đã lần lượt đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ và với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. PHầN 2: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước Gồm: 6 nội dung: 1) Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước. 2) Tr.thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều. 3) Tr.thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện. 4) Tr.thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng NTQS độc đáo. 5) Tr.thống đoàn kết quốc tế. 6) Tr.thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của CMVN. 1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước Hơn nửa thế kỷ qua, nhõn dõn cỏc nước XHCN phải đương đầu với sự chống phỏ của CNĐQ và cỏc thế lực thự địch với CNXH. Vỡ vậy, để tồn tại và phỏt triển, dõn tộc ta phải thường xuyờn gắn liền dựng nước với giữ nước. a) Vỡ sao? Nước ta trong vị trớ chiến lược trọng yếu trong vựng Đụng Nam Á, cú nhiều tài nguyờn, nờn cỏc thế lực bờn ngoài luụn thực hiện õm mưu xõm lược, khuất phục. (Cú 10 đường biển quốc tế lớn thỡ 5 đường cú liờn quan đến biển Việt Nam, dưới biển cú dầu mỏ...) Ngay từ đầu dựng nước đó phải giữ nước. Kể từ cuối TK thứ III trước Cụng nguyờn đến nay, dõn tộc ta đó tiến hành gần 20 cuộc chiến tranh chống xõm lược, bảo vệ Tổ quốc, cựng với hàng trăm cuộc cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phúng dõn tộc. Xõy dựng CNXH phải kết hợp với bảo vệ Tổ quốc XHCN là qui luật của cỏch mạng XHCN trong thời đại hiện nay. 1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước * Từ khi cú Đảng lónh đạo: + Trong khỏng chiến chống Phỏp, ngay từ đầu Đảng ta đó cú chỉ thị “khỏng chiến kiến quốc”. Theo đú, đó thực hiện cỏc phong trào “tăng gia sản xuất cũng là đỏnh Tõy”, “diệt giặc đúi, diệt giặc dốt cũng như diệt giặc ngoại xõm” ... + Trong khỏng chiến chống Mỹ, Đảng ta chủ trương thực hiện đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược cỏch mạng: Cỏch mạng XHCN ở miền Bắc và Cỏch mạng Dõn tộc Dõn chủ Nhõn dõn ở miền Nam”. + Trong giai đoạn hiện nay thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược là xõy dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. + Kết hợp chặt chẽ quốc phũng với ANQP, an ninh với kinh tế, đối ngoại và cỏc việc làm khỏc trong đời sống của xó hội. * Tổ tiờn ta từ vua Hựng đến trước khi ĐCS ra đời: + Tư tưởng ngay từ đầu dựng nước đó phải giữ nước: khỏng chiến chống Tần, Triệu... + Tổ tiờn đó thực hiện “Ngụ binh ư nụng” thời Lý, Trần, Lờ sơ; “tĩnh vi dõn, động vi binh”(thời bỡnh là dõn, thời chiến là lớnh); .... b) Biểu hiện: c) í nghĩa thực tiễn: - Chỳng ta phải luụn ghi nhớ và thực hiện nghiờm tỳc lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chớ Minh:”Cỏc vua Hựng cú cụng dựng nước, Bỏc chỏu ta phải cựng nhau giữ lấy nước” - Luụn luụn thực hiện kết hợp chặt chẽ giữa phỏt triển kinh tế-xó hội với tăng cường củng cố quốc phũng-an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. - Trỏch nhiệm của học sinh tớch cực học tập, học tập tốt mụn GDQP-AN và sẵn sàng tham gia vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc theo khả năng của mỡnh. 1. Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước 2. Tr.thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều Vỡ sao? Xuất phỏt từ đối tượng của cỏc cuộc chiến tranh, từ thực tế về tương quan so sỏnh lực lượng giữa nước ta và địch nờn phải vận dụng truyền thống đú. Thực tiễn trong lịch sử, dõn tộc ta luụn phải chống lại sự xõm lược của nước lớn hơn nước ta và cú số lượng quõn tham chiến lớn hơn quõn ta. Vớ dụ (ta/quõn xõm lược) - Chống Tống 10 vạn / 30 vạn quõn - Chống Nguyờn–Mụng lần 2 15 vạn / 60 vạn quõn - Chống Thanh 10 vạn / 29 vạn quõn 3. Lũng yờu nước nồng nàn, tinh thần chiến đấu hy sinh vỡ độc lập tự do Vỡ sao? Từ thời xa xưa, nhõn dõn ta đó ý thức được rằng, non sụng đất nước này là do bàn tay lao động của biết bao thế hệ xõy đắp lờn và vĩnh viễn là tài sản chung quý giỏ của mọi người. Ai cũng hiểu, nước mất thỡ nhà tan, vỡ thế cỏc thế hệ con chỏu khụng sợ hy sinh gian khổ tiếp nối cha ụng đứng lờn đỏnh giặc giử nước. Biểu hiện: Thỏnh Giúng đỏnh duổi giặc Ân. Bà Trưng đỏnh duổi quõn Ngụ. Trần Quốc Toản búp nỏt quả cam vỡ hận mỡnh cũn nhỏ tuổi khụng được dự bàn kế đỏnh giặc ở Hội nghị Bỡnh Than. Trần Bỡnh Trọng: “Ta thà làm ma nước Nam chứ khụng thốm làm vương đất Bắc”….. 4. Truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện * Biểu hiện: Cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân đánh giặc: + Tổ tiên: vua tôi đồng lòng, anh em hoà thuận,… + Trong KC chống Pháp, chống Mĩ: quân với dân một ý chí, mỗi người dân là một chiến sĩ. Thực hiện lời kờu gọi… - Đẩy mạnh chiến tranh toàn dõn, toàn diện… * Vì sao? Từ quy luật của CT và địch lớn hơn ta,… 5. Truyền thống thắng giặc bằng trí thông minh, sáng tạo, bằng NTQS độc đáo * Vì sao? Dũng cảm, kiên cường, ss hi sinh chưa đủ mà còn phải biết thắng giặc bằng trí tuệ, bằng SMTHợp. * Biểu hiện: Trước kẻ thự to lớn: + Lý Thường Kiệt: “Tiờn phỏt chế nhõn” + Trần Hưng Đạo: “Dĩ đoản chế trường” + Lờ Lợi: “Lấy yếu chống mạnh” + Quang Trung: Đỏnh thần tốc, tấn cụng mónh liệt + Chống Phỏp, Mỹ: Thực hiện lực lượng vũ trang 3 thứ quõn… 6. Truyền thống đoàn kết quốc tế * Vì sao? Đây là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên SMTH của ta trong dựng nước và giữ nước. * Biểu hiện: - Cuộc khỏng chiến chống quõn Nguyờn Mụng Đoàn kết chiến đấu VN-Lào-CPC. Sự giúp đỡ của các nước XHCN. Sự đồng tình ủng hộ của phong trào CS và CN quốc tế, phong trào ĐLDT và nhân dân yêu chuộng hoà bình, công lí trên thế giới. * Hiện nay: Mở rộng q.hệ đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. Từng công dân tự giác thực hiện tốt các hoạt động xd đoàn kết quốc tế… 7. Tr.thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam * Vì sao? Từ mục tiêu đấu tranh CM của Đảng và thực tiễn lãnh đạo CM của Đảng. * Biểu hiện: Luôn luôn làm theo sự lãnh đạo của Đảng, theo yêu cầu nhiệm vụ cách mạng (Qua các thời kỳ CM) Kiên quyết đấu tranh với những âm mưu và hành động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp cách mạng của Đảng. * Hiện nay? Tích cực tham gia xây dựng Đảng; nói và làm theo sự l.đạo của Đảng, theo y/cầu n/vụ CM. KếT LUậN Suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, nhân dân ta chưa chịu khuất phục bất cứ kẻ thù nào. - Bài học “Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam” mới chỉ làm rõ một số vấn đề cơ bản trong truyền thống đánh giặc giữ nước. Chúng ta phải tiếp tục học tập, tìm hiểu hơn nữa về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Mỗi chúng ta phải tạo nên trong mình ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống vẻ vang của DT trong xây dựng và bảo vệ TQ VN XHCN hiện nay.
File đính kèm:
- Viet Nam Danh Giac Giu Nuoc.ppt