Bài giảng Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (tiết 3)
1. Hôn nhân
- là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hạnh phúc.
- tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân.
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONGGiaùo vieân: Löu Baù DuõngNaêm hoïc 2011-2012ÔN TẬP TIẾT 25 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân1. Hôn nhân - là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hạnh phúc.- tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân.2.những qui định của pháp luật về hôn nhân:a. những nguyên tắc: - hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.- được kết hôn với các dân tộc, tôn giáo, người nước ngoài.- vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.b. quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân:+ được kết hôn: - nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. - việc kết hôn được đăng ký ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền.+ cấm kết hôn:- với những người đang có vợ hoặc chồng - người mất năng lực hành vi dân sự.- cùng dòng máu trực hệ. có họ trong 3 đời.- cùng giới tính.- cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ vợ (chồng) với dâu (rễ), bố dượng với con riêng vợ, mẹ kế với con riêng chồng.+ qui định của quan hệ vợ chồng:- bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.- phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau.3. trách nhiệm: - không vi phạm pháp luật về hôn nhân.- với hs cần đánh giá đúng bản thân, hiểu luật hôn nhân gia đình. Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuếthế nào là quyền tự do kinh doanh.thuế là gì, ý nghĩa, vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc gia. quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế.phân biệt hành vi kinh doanh, thuế đúng và trái pháp luật.1. Kinh doanh: là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận.2. Quyền tự do kinh doanh: Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh nhưng phải theo qui định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.vận động gia đình thực hiện tốt kinh doanh và thuế.ủng hộ chủ trương của nhà nước về kinh doanh và thuế, phê phán những hành vi trái pháp luật về kinh doanh và thuế.Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dânkhái niệm về lao động.ý nghĩa của lao động đối với con người và xã hội.nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.1. Lao động: là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, các giá trị tinh thần cho xã hội.- Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.- Mọi hoạt động lao động, miễn là có ích đều đáng quí trọng. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.a/ Quyền lao động của công dân: Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm việc làm, chọn nghề, nơi làm việc có ích cho xã hội,đem lại thu nhập cho mình và gia đình.2. kỹ năng: một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.điều kiện tham gia hợp đồng lao động..hợp đồng lao động.. qui định của bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên.b/ Nghĩa vụ lao động của công dân: Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.* Nhà nước có chính sách khuyến khích lao động.3.Hợp đồng lao động.Là sự thoả mãn giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.- Dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.4. Qui định của Bộ luật lao động đối với trẻ chưa thành niên.- Cấm trẻ chưa đủ 15 tuổi vào làm viêc.- Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm việc nặng, nguy hiểm, độc hại.- Cấm lạm dụng, cưỡng bức người lao động.
File đính kèm:
- ON TAP TIET 25 GDCD LOP 9 HOC KY 2.ppt