Bài giảng Bài 18 Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
NỘI DUNG
•I. Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tế
•II. Đặc điểm thực vật
•III. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
•IV. Một số giống tốt hiện trồng
•V. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
•VI. Thu hoạch và bảo quản
Chương IIIKỹ thuật trồng một số cây điển hình trong vườn Cây ăn quảBài 18Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múiI. Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tếII. Đặc điểm thực vậtIII. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnhIV. Một số giống tốt hiện trồngV. Kỹ thuật trồng và chăm sócVI. Thu hoạch và bảo quảnNỘI DUNGGiá trị dinh dưỡng: - thịt quả chứa 6 -12% đường (chủ yếu là Saccharose), - hàm lượng VTM C cao 40 – 90mmg/100g múi, - có 0,2 – 1,2% axit hữu cơ.I. Giá trị dinh dưỡng và ý nghĩa kinh tếGiá trị kinh tế: - NL cho ngành công nghiệp chế biến (nước giải khát, làm mứt). - công nghệ mĩ phẩm, thực phẩm - dùng chế biến thuốc trong y học cổ truyền. Là loại cây trồng có năng suất cao, mang lại giá trị kinh tế cao1. Bộ rễ - Thuộc loại rễ nấm (khuẩn căn), Micorhiza - Phân bố ở tầng đất 10 – 30cm và rễ hút tập trung ở lớp đất 10 – 25cm.II. Đặc điểm thực vật3. LáCó hình dạng khác nhau, cs cây luôn có lá xanh tươi2. Thân, cành- Thuộc loại cây thân gỗ, có loại nửa cây bụi, chiều cao tuỳ theo tuổi.- Hình thái cây: tán bán nguyệt, hình dù, tình trụ, hình trứng, hình tháp.- Cành có 2 loại: cành dinh dưỡng và cành quả- Thời điểm ra lộc ở nước ta 3 – 4 đợt+ Lộc xuân (tháng 2 – 3)+ Lộc hè(tháng 5 – 7)+ Lộc thu (tháng 8 – 9)+ Lộc đông(tháng 10-12)4. HoaHoa có 2 loại: hoa đủ và hoa dị hình- Hoa đủ là hoa có đầy đủ các bộ phận: cánh dài, màu trắng, số nhị gấp 4 lần số cánh hoa, bầu thượng có 10 -14 ô (múi quả)- Hoa dị hình: phát triền kém, không có khả năng đậu quảII. Đặc điểm thực vậtCỏc thành phần của hoa1. Lỏ đài; 2. Tràng hoa; 3. Nhị; 4. Nhụy;5. Cuống hoa; 6. Đế hoa5. QuảCam quýt đậu quả nhờ thụ phân chéo, tự thụ phấn, không thụ phấn.Quả có 8 – 14 múi, mỗi múi có 0 – 20 hạtII. Đặc điểm thực vậtCỏc loại quả thịta. Quả mọng kiểu cà chua; b. Quả mọng kiểu cam quýt; c. Quả hạchA. Quả kộp: 1. Quả kộp nhiều đại ở cõy hồi;2. Quả kộp giả ở dõu tõy; 3. Quả kộp giả của hoa hồngB. Quả phức: 4. Quả dứa; 5. Quả vả1. Nhiệt độCam, quýt cây xuất phát từ vùng nhiệt đới nóng, ẩmCam, quýt cây ưa ấm chịu được nhiệt thấp sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 12 – 390C III. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh3. ánh sángCam quýt không ưa ánh sáng mạnh, nhu cầu ánh sáng khác nhau tuỳ loài.2. Nước và chế độ ẩm- Cây cam, quýt cây cần ẩm, chịu hạn kém. Thời kỳ cần nước: nảy lộc, phân hoá mầm, ra hoa, tạo quả.- Cam, quýt chịu úng kémĐộ ẩm đất phù hợp: 60 -65%Độ ẩm không khí phù hợp: 75 – 80%4. GióTốc độ gió vừa ảnh hưởng tốt đến lưu thông khôn khí, điều hoà độ ẩm trong vườn.Tốc độ gió lớn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển, nếu bão gãy cành, làm rụng hoa, quả làm giảm năng suất cây trồngIII. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh5. Đất đai- Cam, quýt có thể trồng trên nhiều loại đất: đất Tuyệt đối không trồng trên đất cát già, đất sét nặng, đất có tầng mỏng, đất đá ong- pH của đất từ 4 – 8, tốt nhất là: 5,5 – 6.thịt nặng, đất phù sa, thịt nhẹ, cát pha, đất bạc màu, đất phù sa cổ.- Đất trồng cam, quýt tốt là đất có kết cấu tốt, nhiều mùn, thoáng khí, giữ nước và thoát nước tốt, tầng đất dày 100cm, mạch nước ngầm >80cm. Cam sành:Là giống lại giữa cam và quýt Quả to vỏ dày, thô, sần sùi, quả dễ bóc múi, hương thơm.Cây sinh trưởng khỏe, năng suất cao.IV. Một số giống tốt hiện trồngBưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh): sinh trưởng khoẻ, vị thơm ngon, có giá trị kinh tế cao.Bưởi cú vị ngọt thanh, pha chỳt vị the mà khụng chua, khụng đắng, quả hỡnh cầu trũn, vỏ màu xanh vàng, trọng lượng từ 1-1,5kg/quả, số mỳi từ 14-16 mỳi/quả, IV. Một số giống tốt hiện trồngBưởi Thanh Trà (TT Huế)Trỏi bưởi Thanh Trà nặng 0,7-1kg, hỡnh quả lờ, vỏ màu vàng nắng, hương vị ngũn ngọt, thanhIV. Một số giống tốt hiện trồngBưởi Năm Roi (Vĩnh Long)Bưởi Năm Roi được cụng nhõn là giống sạch bệnh, cho năng suất cao và chất lượng tốt, ngon nhất trong cỏc giống bưởi hiện nay, Trỏi cú nỳm, khi chớn màu vàng nhạt, vỏ mỏng, rỏo nước, ớt hạt, vị chua ngọt, thơm. Trọng lượng trung bỡnh: 900 - 1.100g/trỏi. Sau 2 năm trồng cho ra quả, khai thỏc 15 năm. IV. Một số giống tốt hiện trồng1. Kỹ thuật trồnga) Mật độ và khoảng cách trồng- Mật độ tuỳ loại đất, địa thế, giống- Khoảng cách hàng và cây: 4m x 4m , 4m x 5m, 6m x6m tương ứng mật độ 625, 500, 278 cây/1haV. Kỹ thuật trồng và chăm sócb) Chuẩn bị hố trồng- Kích thước hố: dài x rộng x sâu+ ở đồng bằng: 60cm x 60cm x 60cm+ ở đất đồi: 80cm x 80cm x 80cm; 100cm x 100cm x 100cm.+ vùng có mực nước ngầm cạn: rộng 60 – 80cm, cao 20 – 30cm- Bón lót: 40 – 50kg phân chuồng hoai, 0,5 – 0,7kg lân, 0,2 – 0,3kg KCl, 0,5 – 1kg vôi bón cho 1 hố1. Kỹ thuật trồngc) Thời vụ trồngVùng Bắc Bộ: trồng tháng 2 – 3, hoặc 9 – 10Vùng Bắc Trung Bộ: trồng tháng 10-11- Các tỉnh phía Nam: trồng đầu và cuối mùa mưaV. Kỹ thuật trồng và chăm sóce) Tưới nước, tủ gốc giữ ẩmGiữ ẩm cho gốc để đảm bảo cho rễ phát triển, dùng rơm rạ hoặc cỏ khô tấp gốc.d) Cách trồngĐào chính giữa hố đặt gốc sao cho cổ rễ cao hơn mặt đất 3 – 5cm2. Kỹ thuật chăm sóca) Bón phân- Bón phân ở thời kỳ cây chưa có quả (1 – 3 năm tuổi): Phân chuồng 30kg, supe lân: 200 – 300g, Urên 200 – 300g, KCl 100 – 200g. Bón chia thành 4 lần:- Bón thời kì cây cho quả:+ Bón cho cây 1 cây/năm: phân chuồng 30-50kg, supe lân 2kg, Phân Ure 1-1,5kg, kali 1kg.+ Bón làm 3 lầm trong nămV. Kỹ thuật trồng và chăm sóc2. Kỹ thuật chăm sócb) Phòng trừ một số sâu, bệnh hại chínhV. Kỹ thuật trồng và chăm sócSâu vẽ bùa: Sâu trưởng thành đẻ trứng nở sâu non đục vào mô lá tạo thành các đường ngoằn ngèo màu trắng trên lá. Phòng trừ bằng cách phun thuốc sớm khi các đợt lộc mới ra2. Kỹ thuật chăm sócb) Phòng trừ một số sâu, bệnh hại chínhV. Kỹ thuật trồng và chăm sócSâu đục cành: sâu đục thân để lại lỗ, tuồn ra mụn cưa. Phòng trừ: vệ sinh vườn sạch sẽ, tỉa cành, dùng vợt bắt xén tóc, phát hiện sâu non bắt và diệt, sau thu hoạch quét vôi diệt trứng, bơm thuốc vào chỗ sâu đục.Bệnh vàng lá: lá màu vàng, quả vẹo, tép khô nhạt, có thể dẫn đến chết cây. Phòng trừ: trồng cây sạch bệnh, phun thuốc Basa 50 EC, Rengent 800 WG, cắt bỏ cành bị bệnh, chăm sóc cây phát triển tốt- Nhện hại, Rệt muội, Bệnh loét, Bệnh chảy gôm, V. Kỹ thuật trồng và chăm sóc2. Kỹ thuật chăm sócb) Phòng trừ một số sâu, bệnh hại chínhc) Các khâu chăm sóc khác- Làm cỏ, tưới nước, giữ ẩm: Thường xuyên làm sạch cỏ, tưới tiêu hợp lý, tấp rơm rạ để giữ ẩm, chú ý tiêu nước về mùa mưa, kiểm tra độ ẩm thường xuyên - Tạo hình, cắt tỉa: Tạo cây có độ cao vừa phải, cắt cành nhỏ, yếu, cành bị sâu bệnh - Thời kỳ cây đã cho quả: tỉa cành khô, cành tăm, cành sâu, cành vượt V. Kỹ thuật trồng và chăm sóc2. Kỹ thuật chăm sóc1. Thu hoạch- Thu hoạch khi 1/3 diện tích quả xuất hiện màu vàng - đỏ.- Dùng kéo cắt cành sát cuống, tránh sây sát cành- Quả thu hoạch bảo quản vận chuyển sao cho không bị dập.VI. Thu hoạch và bảo quản2. Bảo quản- Phân loại theo kích thước, loại những quả không đạt yêu cầu- Lau sạch bằng khăn mềm, dùng giấy hoặc bao nilông bọc vào, có thể bảo quản trong cát
File đính kèm:
- cay an qua co mui.pptx