Bài giảng Bài 4: Control Panel - Trung tâm Công nghệ thông tin

TỔNG QUAN VỀ CONTROL PANEL

NHÓM NGÀY GIỜ (DATE / TIME)

NHÓM DISPLAY

NHÓM MOUSE

NHÓM REGIONAL SETTINGS

 

ppt7 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 4: Control Panel - Trung tâm Công nghệ thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599EndTỔNG QUAN VỀ CONTROL PANEL1NHÓM NGÀY GIỜ (DATE / TIME)2NHÓM DISPLAY3CONTROL PANELNHÓM MOUSE4NHÓM REGIONAL SETTINGS5TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back1. TỔNG QUAN VỀ CONTROL PANEL	Control Panel là nơi người dùng chỉ ra các tùy chọn của mình đối với hệ thống windows. Nó cũng đồng thời là nơi điều khiển các thông tin quan trong trong hệ điều hành windows. Để khởi động ta chọn Start menu  Settings  Control Panel  xuất hiện hộp thoại Add new Hardware: Mục này dùng để Add (cài) hay Remove(gỡ bỏ) các chương trình trong máy tính Date/time: Điều chỉnh ngày giờ trong hệ thống Display: Hiển thị hình trên màn hình Desktop và các thông số hệ thống Windows Fonts: Dùng để cài các font chữ tiếng việt Keyboard: Điều chỉnh bản phím Moderms: Cài đặt Moderms để kết nối Internet Mouse: Điều chỉnh chuột Mutimelia: Điều chỉnh âm thanh Network: Cài đặt card mạng Printer: Cài đặt máy in Regional Settings: Thiết lập các thông số ngày và số System: Xem cấu hình các thông số hệ thống của máy tính TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back2. NHÓM NGÀY GIỜ (DATE / TIME)	Dùng để định lại ngày và giờ hệ thống của máy tính. Để mở cửa sổ Date/Time Properties ta có 2 cách : Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Date/Times trong cửa sổ Control Panel  Nhấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar  Date: Dùng để định lại ngày – tháng – năm của hệ thống máy tính. Bằng cách chọn trực tiếp ngày, giờ và năm trên cửa sổ Date/times Times: Dùng để định lại giờ – phút - giây của hệ thống máy tính. Bằng cách gõ giờ, phút, giây trên cửa sổ Date/times. Times Zone: Dùng để định lại múi giờ của một quốc gia bằng cách chọn Tab TimesZone  chọn quốc gia cần xem múi giờTRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back3. NHÓM DISPLAY	Dùng để định lại thuộc tính của màn hình Desktop và giao diện trình bày của các cửa sổ ứng dụng. Để mở cửa sổ Display Properties ta có 2 cách : Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Display trong cửa sổ Control Panel Nhấp phải chuột trên Desktop và chọn mục Propertiesa) Thẻ Bacground: Dùng để định lại hình ảnh nền của màn hình Desktop Wallpaper: Danh sách các kiểu nền màn hình Desktop của Windows	 Browse: Chỉ định hình ảnh nền cần trình bày trên màn hình Desktop Display: Các kiểu trình bày hình ảnh nền Center: Hiển thị hình ở tâm màn hình Desktop Title: Hiển thị hình ảnh theo dạng lợp ngói trên màn hình Desktop Stretch: Hiển thị hình ảnh cho vừa kít màn hình Desktopb) Thẻ Screensaver: Dùng để định chế độ nghỉ của màn hình. Screen saver : Danh sách các chế độ nghỉ có sẳn của Windows Setting : Thiết định lại giá trị của một kiểu đang chọn trong danh sách Screen saver Preview : Xem trước một kiểu chế độ nghỉ đang chọn trong danh sách Screen saver TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back Password protected : Cài đặt mật khẩu bảo vệ Change : Đổi mật khẩu bảo vệ. Sau khi nhấn nút này ta gõ mật khẩu cần cài đặt. Wait : Định thời gian chờ để tự động bật chế độ nghỉ.c) Thẻ Appearance: Dùng để định giao diện hiển thị của các cửa sổ và màn hình. Ta muốn điều chỉnh màu sắc, font chữ hay kích cỡ mục nào thì click chọn mục đó rồi chọn lại font, kích cỡ hay màu sắc là tùy theo mục ta chọn trong màn hình này. Scheme : Danh sách các kiểu hiển thị giao diện có sẵn của Windows. Kiểu chuẩn của Windows là Windows Standard.  Thẻ Setting: Dùng để định thông số màu và độ phân giải của màn hình. Color : Thông số màu thường là 16, 256, 16 bit(nghĩ là 216 màu) . . . Screen area : Độ phân giải của màn hình thường là 600 x 800. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back4. NHÓM MOUSEDùng để định lại các giá trị và thuộc tính của chuột. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng mouse để mở cửa sổ Mouse Properties . Các thành phần gồm có: Thẻ Buttons: Right - handed: Sử dụng chuột tay phải Left – handed: Sử dụng chuột tay trái Double click speed: Tốc độ sử dụng Double click Nhóm Pointer: Kiểu các trạng thái của chuột. Thông thường biểu tượng của chuột là mũi tên. Ta có thể đổi lại biểu tượng của chuột bằng cách chọn một biểu tượng khác. Các trạng thái của chuột trong hộp thoại này cho biết ta biết biểu tượng của chuột ở những trạng thái như là: Chương trình đang chạy, biểu tượng giúp đỡ. . . Nhóm Motion: Các kiểu di chuyển của chuột TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN	 : (073) 887599Back5. NHÓM REGIONAL SETTINGS	Dùng để dịnh lại các cách thể hiện như : Số, ngày, giờ, tiền tệ của hệ thống máy tính. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Regional Setting để mở và ta có các nhóm sau : Nhóm Number: Định lại cách thể hiện số nguyên và số thập phân của hệ thống máy. Decimal symbol: Dấu ngăn các số lẻ (.), (,) No. of digits after decimal: Hiển thị bao nhiêu số lẻ mặc định Digit grouping symbol: Dấu ngăn cách nhóm 3 số (,), (.) No. of digits in group: Nhóm bao nhiêu số theo dạng phân cách giữa các đơn vị như hàng ngàn, triệu . . . List separator: Ngăn cách các tham số trong excel hay Access (,), (;) Nhóm Currency: Định lại cách thể hiển kiểu tiền tệ của hệ thống máy Nhóm Time: Định lại cách thể hiện kiểu giờ của hệ thống máy Nhóm Date: Định lại cách thể hiện kiểu ngày của hệ thống máy. Tại mục Short date Style ta gõ kiểu ngày cần định dạng như : dd/mm/yyyy

File đính kèm:

  • pptBai 4Control panel.ppt