Bài giảng Chọn lọc nhân tạo

Quan điểm

Đặc điểm của vật nuôi và cây trồng

Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng

Thực chất của chọn lọc nhân tạo

Sự phân li dấu hiệu

Nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng

Các hình thức chọn lọc

Trung tâm khởi nguyên của cây trồng

 

ppt69 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chọn lọc nhân tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHỌN LỌC NHÂN TẠO 
Quan điểm 
Đặc điểm của vật nuôi và cây trồng 
Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Sự phân li dấu hiệu 
Nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng 
Các hình thức chọn lọc 
Trung tâm khởi nguyên của cây trồng 
CHỌN LỌC NHÂN TẠO 
1. Các quan điểm : 
Quan điểm của người xưa 
Quan điểm của các nhà chăn nuôi , trồng trọt thời Darwin 
Quan điểm của Darwin 
1. Quan điểm 
Quan điểm của người xưa : 
Mỗi dạng vật nuôi – cây trồng đều do sự sáng tạo của Thượng đế . 
1. Quan điểm 
Quan điểm của các nhà chăn nuôi , trồng trọt thời Darwin: 
Giống vật nuôi hay cây trồng đều bắt nguồn từ loài hoang dại , nghĩa là mỗi giống có một dạng tổ tiên riêng . 
Con người chỉ tìm kiếm dạng thích hợp với nhu cầu của mình chứ không có sự cải tạo 
1. Quan điểm 
Quan điểm của Darwin: 
Các giống vật nuôi và cây trồng phong phú và đa dạng và đều phát sinh từ một loài hoang dại . 
 Loài hoang dại được con người chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau và trải qua nhiều thế hệ đã sáng tạo ra nhiều dạng như ngày nay. 
CHỌN LỌC NHÂN TẠO 
Quan điểm 
Đặc điểm của vật nuôi và cây trồng 
Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Sự phân li dấu hiệu 
Nguồn gốc của một số giống vật nuôi và cây trồng 
Các hình thức chọn lọc 
Trung tâm khởi nguyên của cây trồng 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
Đa dạng và phong phú . 
VD: Gà rừng có một loại trong khi gà nhà có hơn 200 giống . Có > 400 giống bò , 350 giống chó,150 giống ngựa 
Sự sai khác trong một loài khá lớn , có khi còn lớn hơn sự sai khác của các loài trong tự nhiên . 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
Mỗi giống vật nuôi và cây trồng trong từng loài đều thích nghi với một nhu cầu nhất định của con người ( Gà lấy thịt , gà lấy trứng , gà cảnh , gà đá ) 
Mang những đặc điểm chỉ có lợi cho con người đôi khi có hại cho sinh vật 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
 Những bộ phận nào được con người chú ý thì biến đổi nhiều và nhanh 
	 Rau: khác nhau về lá , nhưng hoa quả hạt thì ít phát triển 
	 Hoa : biến đổi ở hoa 
	 Bò : u vai ( bò kéo cày ), vú ( bò sữa ) 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
Nhu cầu thị hiếu của con người quyết định sự biến đổi , phát triển hay diệt vong 
2. Đặc điểm của giống vật nuôi và cây trồng 
	 Bồ câu đưa thư : Cổ Hy lạp  Bỉ  Pari , Luân đôn . 
	 Cà chua : sau thế chiến 1 thì chưa biết , hiện nay trồng hàng ngàn ha 
3. Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Tác dụng trực tiếp của điều kiện sống 
Tập quán hoạt động : Sự sử dụng hay không sử dụng các cơ quan sẽ làm biến đổi đến cơ thể vật nuôi . 
CHỌN LỌC NHÂN TẠO 
Quan điểm 
Đặc điểm của vật nuôi và cây trồng 
Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Sự phân li dấu hiệu 
Nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng 
Các hình thức chọn lọc 
Trung tâm khởi nguyên của cây trồng 
3. Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Sự lai giống : 
Đarwin : 
  Chỉ là biện pháp tạo nhiều biến dị 
	 Nếu lai mà không có chọn lọc thì không thể nào tích lũy và tăng cường các biến dị tốt , các biến dị tốt sẽ bị lẫn lộn với các biến dị xấu . 
3. Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Chệch hướng đột ngột : 
Hiếm và khó duy trì bằng SS hữu tính 
3. Nguyên nhân tính đa dạng phong phú của vật nuôi và cây trồng 
Nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng do 
Xuất hiện chệch hướng đột ngột 
Sự lai giống . 
Tác dụng của điều kiện sống và tập quán họat động . 
Qua sự chọn lọc nhân tạo ( đây là nhân tố quan trọng nhất ). 
4. Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Nội dung: một quá trình gồm 2 mặt song song : 
  đào thải những biến dị không có lợi 
	 * loại bỏ 
	 * hạn chế sinh sản 
  tích lũy những biến dị có lợi . 
	 * duy trì sinh sản để nhân giống . 
Tính chất : do con người tiến hành vì lợi ích của con người . 
Động lực thúc đẩy : nhu cầu , thị hiếu và thẩm mĩ của con người . 
4. Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Kết quả : tạo nhiều giống vật nuôi và cây trồng xuất phát từ 1 dạng tổ tiên 
Vai trò sáng tạo : tích lũy những biến dị rất nhỏ đến những biến dị lớn và sâu sắc , biến những đặc điểm cá biệt xuấ hiện đầu tiên trên 1 cá thể riên rẽ thành những đặc điểm chung cho mọi cá thể . 
4. Thực chất của chọn lọc nhân tạo 
Cơ sở của CLNT: 
	* Biến dị : cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc 
	 * Di truyền : duy trì và tích lũy biến dị 
5. Sự phân ly dấu hiệu 
Phân ly dấu hiệu : là quá trình từ một dạng ban đầu dần dần biến đổi theo những hướng ngày càng sai khác nhau 
5. Sự phân ly dấu hiệu 
 ● Nguyên nhân : Do sự chọn lọc tiến hành theo những hướng khác nhau trên cùng một đối tượng . 
 ● Nội dung : gồm 2 mặt : 
	  Vừa đào thải những hướng biến đổi trung gian không có lợi . 
	  Vừa tăng cường những hướng biến đổi đặc sắc nhất . 
5. Sự phân ly dấu hiệu 
 ● Kết quả : Từ một loài tổ tiên hoang dại ban đầu sẽ biến đổi thành nhiều giống khác nhau rõ rệt , khác xa tổ tiên và thích nghi cao độ với nhu cầu nhất định của con người 
5. Sự phân ly dấu hiệu 
  CLNT thông qua quá trình phân ly dấu hiệu đã giải thích nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng từ một dạng tổ tiên chung . 
6. Nguồn gốc các giống gà 
Gà rừng Gallus bankiva ở Đông Nam Á ( Ấn Độ , Miến Điện , Nam Trung Quốc , Philipin , Mã Lai, Việt Nam). 
Trống : màu hồng đỏ , nặng 0,9 kg-1,25 kg 
Mái : lông xám , nặng 0,5-0,75 kg 
Bay giỏi , ngũ trên cây , làm tổ dưới đất , mối năm đẻ 1 lứa 4-13 trứng 
6. Nguồn gốc các giống gà 
6. Nguồn gốc các giống gà 
 Người ta chú ý ở gà 2 đặc tính có giá trị kinh tế : 
thịt và trứng . 
 VD: gà Iooclop vàng nặng 5 kg đẻ 130 – 210 
 trứng/năm . 
 gà San khaitxki nặng 5 – 7 kg nhưng chỉ đẻ 50– 100 trứng mỗi năm . 
	 gà trắng nước Nga nặng 3- 4 kg nhưng đẻ hàng năm 320 – 350 trứng , mới 4-5 tháng tuổi bắt dầu đẻ . 
	 gà chọi ít lông , mào bé , mỏ to, chân cao , cựa dài 
	 gà cảnh như giống Phenixo có đuôi dài tới 2m. 
6. Nguồn gốc các giống heo 
Bắt nguồn từ lợn rừng hoang dã Châu Âu ( Sus scrofa ) và lợn rừng Châu Á ( Sus vittatus ). 
Hiện vẫn còn tồn tại 
Sus scrofa 
 6. Nguồn gốc của các giống cải  
6. Nguồn gốc các giống lúa 
Nguồn gốc từ lúa hoang Oryza fatua ở Ấn Độ , Nam Trung Quốc và bán đảo Đông dương . 
Miền Nam nước ta có lúa hoang hay lúa ma, lúa trời 
7. Các hình thức chọn loc nhân tạo 
Chọn lọc tự phát 
Chọn lọc có phương pháp 
7. Các hình thức chọn loc nhân tạo 
Chọn lọc tự phát : 
	+ Từ khi con người biết trồng trọt , chăn nuôi 
	+ Chưa có mục đích rõ ràng 
	+ Kết quả chậm chạp , mang tính tự phát 
7. Các hình thức chọn loc nhân tạo 
Chọn lọc có phương pháp : 
	+ Từ thế kỷ 19 
	+ Có mục đích rõ ràng , có phương pháp , có kế hoạch 
	+ Kết quả nhanh chóng , rõ ràng 
Ví dụ về vật nuôi cây trồng 
Ví dụ về vật nuôi cây trồng 
Con chó Momo đeo thiết bị định vị GPS để chủ nhân không bao giờ bị lạc mất nó . 
Bán SỈ cá King Kam Fa và Kamalau , Red Kamalau nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan 
  Liên hệ tại đây 
Sầu riêng kháng rầy 
Dưa hấu không hạt Happy Sweet được trồng thử nghiệm tại Vĩnh Hưng , Long An. 
Đây là loại trái cây đã được đang ký bảo hộ thương hiệu trái bưởi Năm Roi nặng trên 2kg. 
Giống cà chua đạt năng suất 100 tấn /ha 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_chon_loc_nhan_tao.ppt
Bài giảng liên quan