Bài giảng Chương iI: Nuôi cá thương phẩm - Bài 1 kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh (32 tiết)

Chương II : NUÔI CÁ THƯƠNG PHẨM

Bài 1 Kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh (32 tiết)

 - Biết được các hình thức nuôi cá thương phẩm, kĩ thuật nuôi cá nước tĩnh.

 - Biết cách chọn loài cá nuôi kinh tế phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất ở địa phương.

I. CÁ THƯƠNG PHẨM VÀ CÁC HÌNH THỨC NUÔI CÁ THƯƠNG PHẨM

1.Khái niệm về cá thương phẩm

 Cá thương phẩm (hay còn gọi là cá thịt) là loại cá được thị trường chấp nhận là thực phẩm.

 

ppt119 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương iI: Nuôi cá thương phẩm - Bài 1 kĩ thuật nuôi cá ao nước tĩnh (32 tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 để tránh tình trạng cá lớn lấn át bé. Mật dộ thả tùy theo kich thước cá, loại cá 3g/con, có thể thả (1800 - 2000) con/cm3; loại(30 – 35)g thi thả (200 – 300)con/cm3.4.Chăm sóc, quản lí	-Các loại cá ăn tạp thiên về dộng vật như cá tra, basaThức ăn thường dung là bã đậu, khô dừa,cá vụn, ốc.Thức ăn ché biến cho cá phải nghiền nhỏ, trộn đều rồi viên lại để cho ăn.Tăng cường chất kết dính của thức ăn để tránh hao hụt bằng cách cho them bột mì, bột sắn.Cá tra ăn thiên về động vật, nên thức ăn phải có hàm lượng tổng số trên 20%.	-Cá tra lúc nhỏ(3 tháng đầu) cho ăn theo khẩu phần: 1 cá tạp tươi (hoặc ốc đập nhỏ) + 1 (bã rượu)+1 (rau). Từ đầu tháng thứ 4 trở đi, khi cá đạt (150-200)g mới được giảm tỉ lệ đạm xuống còn 30%.-Cho cá ăn ngày 5 lần, lượng thức ăn tùy theo cỡ cá, trung bình chiếm (5- 10)% khối lượng cá nuôi đã lớn.	-Thức ăn của cá lóc là cá vụn, lúc cá nhỏ thức ăn được xay nhỏ cho vào vỉ treo có mắt nhỏ ngâm trong lồng đẻ cá rỉa, khi lơn cho ăn trực tiếp cá tạp.Bảng25.6.Lượng thức ăn cho cá (tra, basa, lóc bông), (đv: 1000con)Tháng1 – 23 – 67 – 10Số lượng thức ăn (kg)152030-Hằng ngày, theo dõi hoạt động cảu cá để điều chỉnh số lượng thức ăn cho phù hợp, theo dõi tình hình bệnh tật, khi phải xự lí kịp thời. Mỗi tuần sực rửa đáy bè 1 lần để tránh cá bị bệnh do nhiễm bẩn, khi nước ô nhiễm thì phải rời bè đi chỗ khác.5.Thu hoạch 	– Sau (6 – 10) tháng nuôi có thể thu hoạch. Trước khi thu hoạch một ngày, ngừng cho cá ăn, nâng bè lên khoảng 1m nước thì thu cá, cỡ cá thường thu như sau:	Cá tra, chep: (0,7–0,8)kg/con.	Cá lóc bong: (0,8–1)kg/con.	–Thu hoạch từng phần thì có thể dung vợt hoặc kéo lưới thu cá, cách thu này làm cho cá còn lại bị sây sát, bỏ ăn và có thể sinh bệnh. Vì vậy người ta thường thu toàn bộ sau đó chuẩn bị nuôi mới.	–Nuôi cá bè thường đạt : tỉ lệ sống 80%, năng suất cá tra đạt 72kg/m3; cá chép đạt 45kg/m3; cá lóc bong đạt 61kg/m3;Bảng Thời gian thả và thu hoạch cáLoài cáTháng thảTháng thu hoạchCá tra9–107–8Cá vồ16–7Cá basa6–71Cá he6–71Cá chép98–9Cá bong7–89–105–68–9Bài 5: Thực hành tham quan cơ sở nuôi cá tại địa phương.(30 tiết)	–Biết đuợc tình hình thực tế sản xuất	–Học tập được kinh nghiệm trong sản xuất	–Biết vận dụng nhữgn kếin thức đã học vào sản xuất, nâng cao trach nhiệm trong học tập. Nâng cao long yêu ngành nghề.	–So sánh va thấy được hiệu quả kinh tế cảu nghề nuôi cá với nghề khác trong nông nghiệp.	–Bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh moi trường1.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị nội dung	Giáo viên chẩun bị địa điểm tham quan:	–Liên hệ trước cở nuôi cá giống, nuôi cá thịt trong ao, nuôi cá ruộng hoặc cá nước chảy, xác định nội dung tham quan và thời giant ham quan.	–Đề nghị cơ sở báo cáo tình hình sản xúât trong năm qua:	+Đối tượng nuôi, năng suất nuôi, các biện pháp kĩ thuật đã áp dụng.	+Đầu tư các công trình cho nuôi cá như bể cá đẻ, bể ương ấp, xây dựng mương, cống cho ao cá, xây dựng ao cá, lồng bè nuôi cá, đầu tư thiết bị cho nghề cá như lưới, máy bơm	–Báo cáo kết quả sản xuất của cơ sở, hiệu quả kinh tế.	–Những tồn tại cần khắc phục và hướng phát triển trong thời gian tới.b)Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu	Học sinh: chuẩn bị phương tiện đi lại, quần áo, giầy dép gọn gang, sách bút ghi chép, xem lại bài học và chuẩn bị các nội dung cần hỏi.	Số lượng cá thả cho ao có diện tích (x)m3 độ sâu trung bình (h)m.Đối tượng nuôi chính: Cáthả ngàythángnămCác loài cá thảMật độ(con/m3)Tỉ lệ(%)Cỡ cá(cm)Tổng số(con)Tổng số(kg)Đơn giáThànhtiềnTrôi ấnMriganRô phiTrắm cỏMè trắngMè hoaChépTổng sốĐể cách tính mang tính thực tiễn, các em có thể tính theo ví dụ sau:–Số lượng cá thả cho ao có diện tích 768m2, độ sâu trung bình 1,5m. Đối tựơng nuôi chính: Cá mè trắng . Mật độ thả 1,2con/m2. Số cá thả theo tính toán là 921,6 con, quy tròn là 922 con, được phân chia theo tỉ lệ như bảng kê dưới đây:Cá thả ngàythángnămCác loài cá thảTỉ lệ(%)Cỡ cá(cm)Số cá theo tính toán(con)Số cá thả thực tế(con)Tổng số(kg)Đơn giáThànhtiềnTrôi ấn15138.3138Mrigan1092.292Rô phi0Trắm cỏ327.6628Mè trắng6015,5553.255319.686Mè hoa546.146Chép764.5465Tổng số100922922Chú ý:­– Quan hệ giữa chiều dài và khối lượng cá mè, trắm cỏ, các em có thể tham khảo bảng (22.9) chương nuôi cá thương phẩm.c) Chuẩn bị cá cơ sở dữ liệu để tính toán cho một ao cá cụ thểGiáo viên:–Chọn đối tượng cá nuoi chính cho việc lập kế hoạch.–Ao nuôi cá đã được chuẩn bị (tát dọn, tẩy voi, bón lót, lót phân, tháo nước, cho lên màu).–Cá giống các loại để nuôi trong ao.–Vôi bón bổ sung cho ao.–Thức ăn tinh dung cho quá trình nuôi.–Các công cụ lao động, máy bơm nước cho ao khi cần thiết.2.Quy trinh thực hànhChọn đối tượng nuôi, mật độ nuôi và số lượng cá thả:– Mỗi nhóm lập kế hoạch cho diện tich ao và đối tượng nuôi cụ thể. Khi chọn đối tượng nuôi cần lưu ý các vấn đề sau:+Diện tích ao và độ sâu : Ao to, sâu nên nuôi ghép nhiều loài, ao nhỏ diện tích trên dưới 100m2 chỉ nên nuôi cá rô phi hoặc cá trê lai.+Căn cứ vào nguồn thức ăn, phân bón: Khi nguồn phân bón đầy đủ (phân chuồng, phân xanh) nên chọn nuôi các loài cá an tảo phù du là chính (mè, trôi, rô phi), nếu có them lượng thức ăn tinh bổ sung thì có thể tăng tỉ lệ cá trôim chép là nhugnwx loài có giá trị kinh tế cao hơn. Nếu có nguồn thức ăn xanh đầy đủ, dễ kiếm thì nên chọn đối tượng nuôi chính là trắm cỏ.–Chọn mật độ: ao có diện tích lơn, sâu có thể mật độ cao hơn ao nhỏ nông, loài cá có kích thước nhỏ (rô phi ) có thể mật độ cao hơn loài có kích thước lớn (trắm cỏ, mè, trôi). Kích thước cá giống nhỏ thả mật độ cao hoặc theo m3 nước đối với ao sâu.–Sauk hi chọn đối tượng nuôi chính, phụ, cnaw cứ vòa diện tích ao, tính toán số lượng cá thả cho từng loài.Ví dụ: Lập kế hoạch cụ thể: Học sinh lập kế hoạch nuôi cá theo mẫu bảng:–Giá cá tham khảo tại địa phương.–Số liệu quan trọng là số con cá thả, không phải khối lượng cá thả.–Đối với các loài cá nuôi khác cũng tính toán tương tự như đối với cá mè, nếu không tính được khối lượng cá thì tính số lượng cá và giá tiền.3.Tổng kết bài thực hành–Căn cứ vào kết quả tính toán của học sinh, giáo biên nhạn xét đánh giá. Các bài điển hình được báo cáo trước lớp.–Trong điều kiện thực tế của địa phương không đủ các loài cá theo yêu cầu, học sinh có thể tăng, giảm tỉ lệ các loài nuôi ghép dựa trên cơ sở khoa học.Bài 6 Thực hành : Tính toán lượng thức ăn, phân bón cho ao nuôi, dự kiến kích cỡ cá khi thu hoạch và năng xuất cần đạt. (30 tiết)	- Biết cách tính toán lượng thức ăn, phân bón cần dung cho một chu kì nuôi cá.	- Biết cách sử dụng thức ăn, phân bón hợp lí để nuôi cá có hiệu quả cao.	- Biết cách tính sản lượng cá dự kiến khi thu hoạch.I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh	1. Chuẩn bị nội dungHọc sinh : Đọc sách giáo khoa;Quy trình nuôi cá ao nước tĩnh.Cách tính trọng lượng thức ăn, phân bón cho ao.	2. Chuẩn bị các cơ sở dữ liệu để tính toán.Căn cứ vào cơ sở dữ liệu đã chọn ở phần I để tính toánII. Quy trình thực hànhBước 1 : Tính lượng thức ăn, phân bón dùng cho một chu kì nuôi. 	Ví dụ: Tính lượng phân bón dùng cho ao nuôi cá mè trắng ( cá trôi hoặc rôphi)Số lượng phân chuồng bón cho ao có diện tích (x)m2 độ sâu trung bình (h)m	Đối tượng nuôi chính : cá  Thả ngày  tháng năm 	( Phân xanh, phân vô cơ, thức ăn tinh, vôi cũng lập bảng tương tự)ThángSố lần bónKhối lượng 1 lần bón (tạ)Tổng số (tạ)145202542036530465305653066530765308552595525105525115525Cộng290Bước 2 : Dự trù kết quả thu hoạch cá ao diện tích (x) m2 vào tháng  (Thời gian nuôi Y tháng)Loài cáSố lượng (con)Khối lượng khi thảTỉ lệ sốngsố lượng (con)Khối lượng khi thutổng khối lượngGhi chúTrôi Ấn2000.2kg90%1800.8kg144kgMriganRôphiTrăm cỏMè trắngMè hoaChépTổng số* Loài thả nhiều tỉ lệ hao hụt cao hơn loài cá thả ít, cá giống nhỏ hao hụt nhiều hơn cá giống lớn, thả giống lớn tỉ lệ sống có thể đạt ( 80- 90)%, có giống nhỏ chăm sóc tốt tỉ lệ sống có thể đạt ( 60- 70)%Khi dự kiến khối lượng cá thu hoạch, cần lưu ý đến tốc độ sinh trưởng của từng loài.Tổng kết bài thực hành.Các nhóm trình bày kế hoạch nuôi cá của nhóm, cả lớp góp ý và chọn ra kế hoạch hợp lí nhất, giáo viên đánh giá kết quả bài thực tập.Học sinh ( hoặc nhóm học sinh ) đánh giá kết quả thực hành theo mẫu bảng Tiêu chí đánh giáTự đánh giáKết quả đánh giá chéo của học sinh (hoặc nhóm học sinh)TốtKháĐạt Chuẩn bị thực hành Thực hiện quy trình thực hànhKết quả thực hành :-Lượng thức ăn, phân bón đã dùng- Ao được chuẩn bị so với yêu cầu- Khối lượng cá dự kiến, số lượng cá thu hoạch.Bài 7. Thực hành : Chuẩn bị ao nuôi. (30 tiết )- Làm đựơc các bước chuẩn bị ao nuôi- Làm được ao nuôi theo yêu cầu kí thuật ( bờ ao, nền đáy, độ sâu, môi trường đáy ao, nước ao)- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.a.Chuẩn bị nội dung.Học Sinh :Đọc kĩ bài thực hành.b. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệuGiáo viên phân công và cùng học sinh chuẩn bị:- Dụng cụ lao động : Cuốc, xẻng, bàn trang để san sửa ao, thước dây để đo tính diện tích, vôi bột, phân chuồng, phân xanh( phân bón), đăng mành lọc nước vào ao.- Trang bị bảo hộ lao động ( ủng, khẩu trang, găng tay, ...). 2. Quy trình thực hành2.1. Bước 1: Tát cạn ao.2.2. Bước 2: Tu sửa và vệ sinh ao.- Nạo vét bùn, san phẳng đáy, tu sửa bờ ao.- Tẩy vôi phơi ( lượng vôi dùng căn cứ theo theo diện tích ao, độ chua của ao và tình hình dịch bệnh năm trước).	2.3. Bước 3 : Bón lót phân cho aoBón lót phân hữu cơ cho đáy ao theo quy trình ( loại phân, khối lượng).2.4. Bước 4. Lấy nứơc vào ao- Lấy nước vào ao phải chắn lọc để tránh cá tạp theo vào. 2.5. Bước 5 : Bón thúc phân gây màu nướcSau khi lấy đủ nước vào ao, tiến hành bón phân xanh ( phân dầm) theo đúng yêu cầu lí thuật ( khối lượng, cách bón, vị trí bón).2.6. Bón phân vô cơPhân vô cơ chỉ nên bón trước khi thả giống ( 2-3) ngày.3. Tổng kết bài thực hànhHọc sinh ( hoặc nhóm học sinh ) đánh giá kết quả thực hành theo mẫu bảng Giáo viên nhận xét đánh giá chung kết quả thực hành của lớp.Tiêu chí đánh giáTự đánh giáKết quả đánh giá chéo của học sinh (hoặc nhóm học sinh)TốtKháĐạt Chuẩn bị thực hành Thực hiện quy trình thực hànhKết quả thực hành :-Tu sửa và vệ sinh ao-Bón lót phân cho ao- Lấy nước vào ao- Bón thúc phân gây màu nước

File đính kèm:

  • pptDay nghe cho dan II.ppt