Bài giảng Côn trùng họ Dermestidae

A. Phân loại trưởng thành

1. Đặc điểm chung:

 - Cơ thể hình ô van hoặc hình trứng

 - Cơ thể bao phủ bởi lông cứng hoặc lông vảy

 - Có hốc ẩn râu ở phía dưới MLN.

 - Râu đầu 10 – 11 đốt, với một số đốt cuối phình to dạng chùy

 - Bàn chân 5-5-5

 

ppt11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Côn trùng họ Dermestidae, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CÔN TRÙNG HỌ DERMESTIDAEA. Phân loại trưởng thành1. Đặc điểm chung: 	- Cơ thể hình ô van hoặc hình trứng	- Cơ thể bao phủ bởi lông cứng hoặc lông vảy	- Có hốc ẩn râu ở phía dưới MLN.	- Râu đầu 10 – 11 đốt, với một số đốt cuối phình to dạng chùy	- Bàn chân 5-5-5 1.1 Phân loại một số giống: A-Thorictodes, B-Dermestes, C-Anthrenus, D-Attagenus và Trogoderma:	Thorictodes heydeniPhần gốc MLN hơi thắt lại với ¾ phía trước hình tròn, mắt rất nhỏ không dễ nhận thấy(được gắn vào chỗ lõm nhỏ cạnh đầu). Râu có 3 đốt dạng chùy liên kết chặt và có dạng tròn. Đầu nhỏ, thường ẩn dưới MLN rộng, cơ thể màu nâu sáng và nhẵn, có phủ một ít lông cứng.Dermestes Phần gốc MLN trước rộng nhất, râu đầu có 3 đốt cuối hình chùy, mặt dưới phần bụng cơ thể phủ nhiều lông, trán không có 1 mắt đơn, kích thước 6,5 – 10mm.AnthrenusTrán có một mắt đơn nằm giữa 2 mắt kép, cơ thể được phủ bởi các vảy cứng có các màu sắc, râu đầu nằm vừa khít hốc ẩn râu.AttagenusTrán có một mắt đơn nằm giữa 2 mắt kép, cánh cứng có màu sắc đồng đều hoặc có 1 giải băng ở ½ hay 1/3 gốc cánh hoặc có 2 chấm nhỏ màu trắng ở giữa cánh.Nếu hoa văn đồng đều hoặc có dải băng thì chiều dài cơ thể 3-6mm. Đốt bàn thứ nhất chỉ bằng hoặc nhỏ hơn ½ đốt thứ 2. Râu có 3 đốt dạng chùy.TrogodermaTrán có một mắt đơn nằm giữa hai mắt kép,cánh cứng có màu sắc đồng đều hoặc có hoa văn phức tạp (không bao giờ có hai đốm trắng nhỏ ở giữa). Nếu coa mầu sắc đồng đều thì cơ thể thường nhỏ hơn 3mm. Đốt bàn chân đầu tiên thường bằng hoặc dài hơn đốt thứ hai. Râu đầu thường có trên đốt dạng chùy. AnthrenocerusTrán có một mắt đơn, râu đầu có 3 đốt cuối hình chùy, râu nằm vừa khít trong hốc ẩn râu dưới MLN. Cơ thể không có lông cứng dạng vảy, có mặt các lông cứng mang màu sắc trên cơ thể. Cơ thể dạng ôvan hẹp, rộng nhất ở phần 1.2 Hình thái một số loài thuộc giống TrogodermaT. granariumKích thước cơ thể 1,5 – 3mm, mắt kép tròn, cánh cứng có hoa văn không rõ ràng, râu đầu có 9 – 11 đốt, con đực có 4 – 5 đốt chùy, con cái có 3 – 4 đốt chùy.T.inclusumCơ thể dài 2,5 – 5mm, cánh cứng có các dải băng màu nâu vàng bị chia cắt bởi các đám lông màu trắng tạo thành các hoa văn rõ ràng, mắt kép hình thận, đáy của hốc ẩn râu nhẵn với các nếp nhăn mỏng. Râu đầu 9-11 đốt, con cái có 3-5 đốt chùy, con đực có 6-8 đốt chùy.T. variabileCơ thể dạng hình trứng hoặc ôvan, kích thước 2,6 – 4,6mm, đầu và MLN màu đỏ tối, trên cánh cứng có các dải băng màu nâu sáng và nâu tối chạy ngang. Râu đầu 11 đốt, con đực có 6-7 đốt chùy, con cái có 4-5 đốt.1.2.1 Đặc điểm giải phẫu của một số loài TrogodermaabcRâu đầu của T. granariuma : Râu đầu con đực với số đốt bình thườngb: Râu đầu con cái với số đốt giảmc: Râu đầu con cái với số đốt bình thườngGiải phẫu gai giao cấu con đực TrogodermaA: T. granariumB: T. inclusumC: T. variabile1.2.2 Đặc điểm hoa văn trên cánh của một số loài Trogoderma1.3 Một số loài thuộc giống DermestesD. maculatusCơ thể 5,5 – 10mm; mỗi bên MLN trước có một dải lôngg trải rộng màu trắng hoặc vàng nhạt. Ở phần mút cánh cứng có các đỉnh nhọnD. frischiiCơ thể 6-9mm, mỗi bên MLN có dải lông rộng màu trắng họăc vàng nhạt, mỗi bên mặt dưới của mỗi đốt bụng có một mảg lông màu đen, riêng đốt bụng cuối có một mảng lông màu đen ở đỉnh. Cánh cứng không có các đỉnh nhọn ở phần mút cánh.D. aterCơ thể 7-9mm, bề mặt bụng có hoa văn rõ với những mảng đen trên một khu phân chia, ở đốt bụng 1 có đường bên in rõ, cong mạnh hướng vào phía trong và trạm với bờ ngoài của đốt háng chân sau. D. ladariusCơ thể 7-9mm, ½ cánh cứng về phía gốc có một mảng lông trải rộng màu hồng, ở giữa có đám lông màu nâu làm thành từng mảng nhỏ màu đen, ½ cánh còn lại về phía đỉnh có màu đen. Mép mút cánh nhẵn, MLN có màu nâu đến đen. 1.3.1 Hình ảnh giám địnhD. maculatusD. frischiiD. lardariusD. ater1.4 Loài Attagenus fasciatus	TT dạng ô van, kích thước 3 – 5mm, ở 1/3 cánh cứng về phía gốc có băng màu vàng1.5 Loài Anthrenocerus autralisGai sinh dụcRâu đầuCơ thể dài 2-2,5mm, màu nâu đậm, mảnh lưng ngực có nhều mảng lông màu sáng và 3 giải băng dạng sóng màu sáng trắng và lông cứng màu màu giám nắng chạy ngang cánh cứng. B. Phân loại sâu non1. Đặc điểm sâu non họ Dermestidae:- Cơ thể có 3 đôi chân, đầu phát triển.- Cơ thể phủ nhiều lông (lông đơn giản và lông mũi mác), thỉnh thoảng có lông cứng nhẵn.- Đốt cuối có túm lông đuôi dài.Thorictodes heydeniSN DermestidaeMặt lưng đốt bụng thứ 9 không có mấu gaiMặt lưng đốt bụng 9 có 1 cặp mấu gaiDermestesCơ thể dạng búp măng, mặt cắt ngang đốt bụng hình trụ, lông cứng mượtLông cứng rộng, phình toLông cứng mảnh maiNovelsisAttagenusCơ thể phình to, dạng viên đạn, lông cứng mượt và thẳngCơ thể cuận lại như trái bóng, lông cứng cong lại, không mượtThilodriasMép sau của đốt bụng 5 dạng lượn sóng ở cả hai bênMép sau đốt bụng 5 thẳng cả 2 bênAnthrenusTrogodermaTrogodermaMôi có 4 nốt cảm ứngMôi có 6 nốt cảm ứngĐường liên lưng của đốt bụng thứ 8 không rõ ràngRâu đầu SN ở đốt 1 có 8 lông cứng phân bố xung quanh, ở đốt 2 có 1 lông cứngTrogoderma granariumĐường liên lưng của đốt bụng thứ 8 rõ ràngRâu đầu SN ở đốt 1 có 9 lông cứng phân bố xung quanh, ở đốt 2 không có lông cứngTrogoderma inclusum

File đính kèm:

  • pptcon trung an da.ppt
Bài giảng liên quan