Bài giảng Đặc điểm thi pháp ca dao, dân ca

Ngôn ngữ

Thể thơ

Kết cấu

Thời gian nghệ thuật và không gian nghệ thuật

Nhân vật trữ tình

Thủ pháp nghệ thuật chủ yếu trong ca dao truyền thống

Một số biểu tượng, hình ảnh trong ca dao

 

pptx13 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đặc điểm thi pháp ca dao, dân ca, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Đặc điểm thi pháp ca dao, dân caNgôn ngữThể thơKết cấuThời gian nghệ thuật và không gian nghệ thuậtNhân vật trữ tìnhThủ pháp nghệ thuật chủ yếu trong ca dao truyền thốngMột số biểu tượng, hình ảnh trong ca dao1. Ngôn ngữNgôn ngữ ca dao mang đậm tính chất ngôn ngữ dân tộc.Ngôn ngữ ca dao vừa đậm đà bản sắc dân tộc vừa mang sắc thái địa phương.Ngôn ngữ ca dao là một thứ ngôn ngữ giàu sắc thái biểu cảm, tính chất biểu tượng, ước lệ, tượng trưng, ẩn dụ  rất đậm nét.Ngôn ngữ của ca dao và thơ ca trong văn học viết có nhiều ảnh hưởng tới nhau Chúng ta nhận thấy dấu ấn văn hoá vùng miền nhờ vào ngôn ngữ địa phương.Ca dao Bắc Bộ thì nhẹ nhàng tình tứ:Người về em chẳng cho về,Em nâng vạt áo, em đề câu thơ.Ca dao Nam Bộ thì bộc lộ một cách rõ ràng, bộc trực, dứt khoát:Anh về em nắm vạt áo em la làng,Anh bỏ chữ thương chữ nhớ giữa đàng cho em2. Thể thơThể vãn: Các thể vãn thường được dùng trong đồng dao và những lời ca khẩn nguyện, phù chú.Thể vãn bao gồm:Vãn haiVãn baVãn bốnVãn nămThể lục bát Thể vãnSong thất lục bátThể thơ hỗn hợpSong thất2. Thể thơThể lục bát: Đây là thể thơ sở trường nhất của ca dao. Thể thơ này được phân thành hai loại là lục bát chính thể và lạc bát biết thể:Ở lục bát chính thể: số âm tiết không thay đổi, vị trí gieo vần cố định, nhịp điệu phổ biến là 2/2/2, đôi khi thay đổi thành 3/3 và 4/4.Ở lục bát biến thể: số âm tiết trong mỗi vế có thể tăng giảm. Thể lục bát rất có sở trường trong việc diễn đạt cảm xúc vốn rất phong phú, thể hiện nội dung hết sức đa dạng của hiện thựcThể lục bát Thể vãnSong thất lục bátThể thơ hỗn hợpSong thất2. Thể thơThể song thất:Mỗi câu gồm bảy âm tiết, ngắt nhịp ở tiếng thứ ba, gieo vần ỏ tiếng thứ 7 vế trên và tiếng thứ 5 vế dưới.Ví dụ:Gió mùa thu/mẹ ru con ngủNăm canh chầy/thức đủ hầu năm.Nín đi con/con hời con hỡiCha con rày/bạc ngãi thì thôi.Thể lục bát Thể vãnSong thất lục bátThể thơ hỗn hợpSong thất2. Thể thơThể song thất lục bát:Gồm 4 vế, hai vế trên là hai câu thất, hai vế dưới là lục bátVí dụ:Mây trên trời bủa giăng tứ phía,Nước ngoài biển sóng dợn tứ bề.Làm sao hiệp nghĩa phu thê,Đó chồng, đây vợ ra về có đôi.- Thể thơ này nói lên dược sự đi về của cảm xúc như những đợt sóng lên cao xuống thấp rồi lại dàn ra đón lấy một đợt sóng khác.Thể lục bát Thể vãnSong thất lục bátThể thơ hỗn hợpSong thất2. Thể thơThể thơ hỗn hợp (thể thơ tự do): Thể này là sự kết hợp tự do các thể thơ vốn có của ca daoVí dụ:Đường không đi sao biết,Chuông không đánh sao kêu,Nghe lời anh nói bao nhiêu,Khiến lòng thắc thẻo chính chiều xót đau.=>Hai câu năm tiếng và một cặp lục bátThể lục bát Thể vãnSong thất lục bátThể thơ hỗn hợpSong thất3. Kết cấu Có nhiều phương diện khác nhau để xác định kết cấu của ca dao:Xét theo hình thức đối thoại: đối đáp hai vế và một vế.Xét về nội dung của lời: một vế đơn giản, một vế phần vần, hai vế tương hợp, hai vế đối lập, nhiều vế nối tiếp.Xét theo quy mô (độ dài ngắn): ngắn, trung bình, dài.Xét theo phương thức thể hiện: phương thức thể hiện đơn (phương thức đối đáp,phương thức trần thuật, phương thức miêu tả), phương thức kép (trần thuật kết hợp đối thoại, trần thuật kết hợp miêu tả, kết hợp cả ba phương thức)4. Thời gian nghệ thuật và không gian nghệ thuậta.Thời gian nghệ thuật:Thời gian nghệ thuật trong ca dao, dân ca là thời gian thực tại khách quan, thời gian diễn xướng.- Ngoài ra, thời gian trong ca dao còn là thời gian tâm lý. b. Không gian nghệ thuật:Không gian trong ca dao là không gian thực tại khách quan (không gian vật lý)Không gian nghệ thuật trong ca dao, dân ca trữ tình cũng là không gian tâm lý mang tính chất tượng trưng của tác giả5. Thủ pháp nghệ thuật chủ yếu trong ca daoẨn dụSo sánhƯớc lệ, tượng trưngHình tượng hoáNhân cách hoáTrùng điệpĐối xứng Tương phảnPhóng đạiChơi chữMở rộng nghĩaThu hẹp nghĩa6. Nhân vật trữ tình Nhân vật trữ tình trong ca dao có một số kiểu nhất định như sau:Cô gái và chàng trai trong quan hệ bè bạn, lứa đôi.Người vợ, người chồng, người mẹ, người controng đời sống gia đình.Người con gái, con dâu, người vợ trong gia đình gia trưởng.Người lính và người vợ lính trong cảnh ngộ li biệt và xa cách.Người lao động nói chung trong lao động, sinh hoạt và quan hệ với xóm làng, quê hương, đất nước7. Một số biểu tượng, hình ảnh trong ca daoThế giới các hiện tượng tự nhiên, thiên nhiênCác hiện tượng tự nhiên: trăng, sao, mây, gióThế giới thực vật: cỏ, cây, hoa, láThế giới động vật: rồng, phượng, chim, muôngThế giới các vật thể nhân tạo bao gồm:Các đồ dùng cá nhân: áo, khăn, gương, lượcCác dụng cụ sinh hoạt gia đình: chăn, chiếu, giườngCác công cụ sản xuất: thuyền, lưới, đòCác công cụ kiến trúc: đình, nhà, cầu

File đính kèm:

  • pptxdac_diem_thi_phap_ca_dao_dan_ca.pptx
Bài giảng liên quan