Bài giảng Đại số 6 - Phần II: Phân số
Kiểm tra miệng
Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? (4đ)
2) Làm bài tập 41/ 24 SGK câu a,b.(6đ)
1) Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng mẫu dương rồi so sánh tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Phân môn Số học:Phần II: Phân số 1) Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? (4đ) 2) Làm bài tập 41/ 24 SGK câu a,b.(6đ) * Kiểm tra miệng 1) Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng mẫu dương rồi so sánh tử số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2) Bài tập 41(a,b)/ 24 SGK:So sánh 2 phân số sau : a) và Ta có: 1 < < 1< b) và Ta có: < 0 0 < <Tuần 26 : Tiết 78:Phép công phân sôI/ Cộng hai phân số cùng mẫu:1) Quy tắc:Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.2) Ví dụ: Cộng các phân số sau:a)b)c)a)b)c)?2Tại sao ta có thể nói : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.II/ Cộng hai phân số không cùng mẫu:1) Quy tắc:Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.2)Ví dụCộng các phân số sau:a)b)c)a)b)c)* Bài tập 42/ 26 SGKCộng các phân số ( rút gọn kết quả nếu có thể):c)d)c)d)Bài tập 46/ 27 SGK: Cho x = .Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau:a)b)c)d)e)Chọn c)* Bài tập nâng cao : Tìm a,b là số tự nhiên khác 0, biết : Ta có: Suy ra : 2a + 1 là ước của 18. Ư (18) = {1;2;3;6;9;18 } vì: 2a+1 là số lẻ nên: 2a +1 { 1;3;9 } 2a {0;2; 8} a {1;4} * Với a = 1 thì 2a + 1 = 3 vậy b = 6* Với a = 4 thì 2a+1 = 9 vậy b = 2 * Hướng dẫn học tập * Tiết này: - Học thuộc quy tắc cộng phân số.- Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.- Làm bài tập: Bài tập SGK+SBT.* Tiết sau :Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.Tìm hiểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số trong bài học số 8. Xin chân thành cảm ơn!Tiết học kết thúc
File đính kèm:
- Phep cong phan so lop 6.ppt