Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Nguyễn Trãi
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI TX CHÂU ĐỐC THCS Nguyễn Trãi.Châu Đốc SỐ HỌC LỚP 6 Bài 12*Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 nh÷ng quy ® Þnh trong giê häc PhÇn ghi bµi cña häc sinh : Ghi c¸c ®Ò môc , bµi tập k hi gÆp biÓu tîng 2 . TÝch cùc suy nghÜ tham gia x©y dùng bµi . Th¶o luËn , tr ¶ lêi c©u hái khi gÆp biÓu tîng . TỰ KIỂM TRA BÀI CŨ C©u 1_ Ph¸t biÓu tÝnh chÊt 1 chia hÕt cña mét tæng . Nªu c«ng thøc TÝnh chÊt 1 : NÕu tÊt c¶ c¸c sè h¹ng cña tæng ® Òu chia hÕt cho cïng mét sè th × tæng chia hÕt cho sè ® ã . TỰ KIỂM TRA BÀI CŨ C©u 2_ Ph¸t biÓu tÝnh chÊt 2 chia hÕt cña mét tæng . Nªu c«ng thøc TÝnh chÊt 2 : NÕu chØ cã mét sè h¹ng cña tæng kh« ng chia hÕt cho mét sè , cßn c¸c sè h¹ng kh¸c ® Òu chia hÕt cho sè ® ã th × tæng kh«ng chia hÕt cho sè ® ã . TỰ KIỂM TRA BÀI CŨ C¸c sè cã ch ÷ sè tËn cïng lµ ch ÷ sè ch½n th × chia hÕt cho 2 vµ chØ nh÷ng sè đó míi chia hÕt cho 2 Câu 3_ Dấu hiệu chia hết cho 2 Câu 4_Dấu hiệu chia hết cho 5 C¸c sè cã ch ÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5 th × chia hÕt cho 5 vµ chØ nh÷ng sè đó míi chia hÕt cho 5. TỰ KIỂM TRA BÀI CŨ Trong các số : 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.2011 Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5? : 2002 2004 2006 2008 2010 2010 2005 , , , , : , : 2010 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ 1 : 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 =3 .(99+1) + 7 .(9+1) + 8 =3.99 +3 + 7.9 +7 + 8 = (3+7+8) + (3.99+7.9) = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) 378 = (3+7+8) + ( số chia hết cho 9) Ví dụ 2 : 253 = (2+5+3) + ( số chia hết cho 9) Nghiên cứu ví dụ SGK trang 40 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 . 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: * Ví dụ : Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 378 = (3+7+8) + ( số chia hết cho 9) 378 = 18 + ( số chia hết cho 9) 253 = 10 + ( số chia hết cho 9) 253 = (2+5+3) + ( số chia hết cho 9) Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 : Kết luận 1 (x.Sgk) Kết luận 2.(x.Sgk) b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 1 Trong các số sau , số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Giải : Số chia hết cho 9: 621; 6354. Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. ? Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ : 2031 = Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. (2+0+3+1) + ( số chia hết cho 9) 2031 = 6 + ( số chia hết cho 3) (3+4+1+5) + ( số chia hết cho 9) 3415 = 3415= 13 + ( số chia hết cho 3) Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ : SGK b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ : Kết luận 1: ( x.Sgk ) Kết luận 2 : ( x.Sgk ) Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Nhận xét mở đầu : 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Ví dụ : x.SGK Kết luận 1 : ( x.Sgk ) Kết luận 2 : ( x.Sgk ) ?2 Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3. Giải : Bài 12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 1. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. KIẾN THỨC CẦN NẮM **.Chú ý : * Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 * Một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng , còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số . Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? BT 101/41-SGK: Trong các số sau , số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258 . Số chia hết cho 9: 6534; 93 258 . Giải : BÀI TẬP trang 41+42 (16) (15) (13) (18) (27) BT 103/41-SGK: Tổng ( hiệu ) sau có chia hết cho 3 không , có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316 b) 5436 - 1324 c) 1.2.3.4.5.6 + 27 Giải BT 104/42-SGK: Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho 3 chia hết cho 9 Giải : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học kĩ bài đã học , nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Phân biệt dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 BTVN: 102;104 c,d;105 trang 41, 42 SGK. * Làm thêm bài 133,134,135,136,138 trang 19 SBT Tiết học kết thúc . . TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Lê Long Châu longchauag@yahoo.com.vn
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_khoi_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_ch.ppt