Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm (Chuẩn kiến thức)

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

A = {0; 1; 2; 3}

Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A.

Gọi B là tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.

B = {a, b, c}

Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B

Ký hiệu:

- 1  A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

 d  B, đọc là d không thuộc B

 hoặc d không là phần tử của B.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o 
®Õn dù tiÕt thùc tËp 
sè häc - líp 6 
Thø t­, ngµy 10 th¸ng 8 n¨m 2011 
ch­¬ng i - «n tËp vµ bæ tóc vÒ sè tù nhiªn 
 Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa vào thế giới các con số. 
ch­¬ng i - «n tËp vµ bæ tóc vÒ sè tù nhiªn 
Ngoài việc ôn tập và hệ thống hóa các nội dung đã học ở Tiểu học, các em còn được học thêm nhiều nội dung mới: 
 phép nâng lên lũy thừa 
 số nguyên tố, hợp số 
 ước chung và bội chung 
Tiết 1 - Bài 1: 
TËp hîp. PhÇn tö cña tËp hîp 
ch­¬ng i - «n tËp vµ bæ tóc vÒ sè tù nhiªn 
 Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống. 
Ví dụ: 
1. Các ví dụ 
1. Các ví dụ 
Mçi b¹n h·y tù t×m 2 vÝ dô vÒ tËp hîp nhÐ! 
2. Cách viết. Các kí hiệu 
Tập hợp các loại trái cây 
Ta viết: 
C = {cam, táo, lê, dứa} 
cam, táo, lê, dứa là các phần tử của tập hợp C. 
2. Cách viết. Các kí hiệu 
Các ví dụ khác: 
2. Cách viết. Các kí hiệu 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
A = {0; 1; 2; 3} 
Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A. 
Gọi B là tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái. 
B = {a, b, c} 
Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B 
Ký hiệu: 
- 1  A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 
 d  B, đọc là d không thuộc B 
	 hoặc d không là phần tử của B. 
2. Cách viết. Các kí hiệu 
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A = {0; 1; 2; 3} 
Còn có thể viết tập hợp A theo cách nào khác không? 
2. Cách viết. Các kí hiệu 
	A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A = {0; 1; 2; 3} 
A = {x  N | x < 4} 
Để viết một tập hợp, thường có hai cách: 
 - Liệt kê các phần tử của tập hợp. 
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
Áp dụng. 
?1. Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông: 
	2  D	10  D 
	D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 
Hoặc 	D = {x  N | x < 7} 
	2  D	10  D 
 
 
?2. Viết tập hợp E các chữ cái trong từ 
“NHA TRANG” 
	E = {N, H, A, T, R, G} 
 Chú ý: 
Các phần tử của một tập hợp được viết: 
	+ Trong dấu ngoặc nhọn { }, 
	+ Cách nhau bởi dấu “;”(nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”. 
	+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. 
Bài 1 (PHT): Trong các tập hợp dưới đây, tập hợp nào có cách viết SAI ? 
a. A = {10; 20; 30} 
b. B = [m, n, o, p] 
c. C = {1; 3; 5, 7, 9} 
d. D = {1,2} 
e. E = {x  N | x > 2} 
f. F = {An, Bình, Chi, Dũng, An, Giang} 
	Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín như hình dưới đây (hình 2 SGK) 
	 Trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. 
A 
2 
B 
a 
c 
b 
1 
0 
3 
3. Luyện tập 
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau: 
a. Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13. 
b. Tập hợp B các tháng của quý hai. 
c. Tập hợp C các số tự nhiên mà x + 4 = 10. 
d. Tập hợp D các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG” 
Bài 2 (PHT): Hãy viết các tập hợp sau: 
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13. 
A = {10; 11; 12; 13} hoặc A = { x  N | x > 9 ; x < 13} 
b. Tập hợp C các tháng của quý hai. 
B = {tháng 4, tháng 5, tháng 6} 
c. Tập hợp E các số tự nhiên mà x + 4 = 10. 
C = {6} 
d. Tập hợp F các chữ cái của từ “THÀNH CÔNG” 
D = {T, H, A, N, C, Ô, G} 
3. Luyện tập 
Bài 3 (PHT): Viết tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6. Hãy điền các kí hiệu: , , = vào ô trống: 
	 2	  X	 0  X	 
	 6  X	 1,3  X	 	 11  X 	 {1;2;3;4;5;0}	 X 
 
 
= 
 
 
 
	X = {0; 1; 2; 3; 4; 5} 
hoặc 	X = {x  N | x<6} 
3. Luyện tập 
Bài 4 (PHT): Nhìn hình vẽ, hãy viết các tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử và xác định các phần tử: 
	 a. Thuộc A mà không thuộc B. 
	b. Thuộc cả A và B. 
	 A = {0; 2; 5} 
	B = {0; 2; 4; 6; 8} 
	 a. Phần tử 5 thuộc A mà không 	thuộc B 
	5  A , 5  B 
	 b. Phần tử 2 và 0 thuộc cả A và B 
	0  A ; 0  B 
	 2  A ; 2  B 
A 
5 
0 
2 
B 
4 
8 
6 
3. Luyện tập 
	Bài 5: Từ thành phố A có 2 con đường a 1 và a 2 đến thành phố B, và có 3 con đường b 1 , b 2 , b 3 để đi từ thành phố B đến thành phố C. Hãy viết tập hợp M các con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến C 
	Ví dụ: a 1 b 1 là một con đường đi từ thành phố A qua B rồi đến thành phố C 
A 
B 
C 
a 1 
a 2 
b 1 
b 2 
b 3 
Mỗi bông hoa bên được coi như là một tập hợp, với: 
 Tên tập hợp viết ở phần nhụy hoa 
 Các phần tử viết ở phần cánh hoa. (mỗi cánh hoa chỉ viết một phần tử) 
Em hãy điền tên các tập hợp và các phần tử của nó vào từng bông hoa cho phù hợp. 
CHUNG 
SøC 
A = {a; b; c; d} 
B = {1; 5; 7; 9} 
C= {0; 1; 2; 3; 4} 
D = {0; 2; 4; 6; 8} 
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8} 
3 
B 
3 
BiÕt !! 
A = {a; b; c; d} 
B = {1; 5; 7; 9} 
C= {0; 1; 2; 3; 4} 
D = {0; 2; 4; 6; 8} 
E = {0; 1; 2; 3; 5; 8} 
3 
B 
3 
5 
1 
9 
7 
2 
1 
0 
4 
2 
1 
8 
5 
C 
0 
E 
b 
c 
d 
a 
A 
0 
8 
4 
2 
6 
D 
A lµ tËp hîp c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4 
A={0;1;2;3} 
A={x  N / x<4} 
Biểu diễn một tập hợp 
A 
2 
1 
0 
3 
ghi nhí: 
Diễn đạt bằng lời văn 
Minh hoạ một tập hợp bằng hình vẽ 
Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. 
Viết tập hợp bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó 
Hướng dẫn về nhà 
 Học thuộc phần chú ý SGK tr 5. 
 Làm bài tập 1, 2, 3,4 SGK tr 6. 
 Làm bài 1, 2, 3, 9 SBT 3, 4 
CÁC EM NHỚ HỌC THUỘC BÀI VÀ LÀM ĐỦ BÀI TẬP NHÉ. 
TẠM BIỆT CÁC EM 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_khoi_6_chuong_2_bai_1_lam_quen_voi_so_nguye.ppt