Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (Bản đẹp)

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Chú ý: Tích của một số nguyên a với 0 bằng 0

Bài 75. So sánh:
a, (-67).8 với 0 b, 15.(-3) với 15 c, (-7).2 với -7

Lời giải:

 a, (-67).8 < 0 vì (-67).8 là số nguyên âm

 b, 15.(-3) < 15 vì 15.(-3) là số nguyên âm, 15 là số nguyên dương

 c, (-7).2 < -7 vì (-7).2 = -14 < -7

 

ppt8 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp 
 * Dùng phép nhân để viết gọn phép tính sau: 3 + 3 + 3 + 3 = ? * Từ đó cho biết thực chất phép nhân hai số tự nhiên 3.4 là gì? 
 Trả lời: 
 * 3 + 3 + 3 + 3 = 3.4 (hoặc 3 + 3 + 3 + 3 = 4.3) 
 * Thực chất phép nhân hai số tự nhiên 3.4 là phép cộng 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 3. 
 Ta đã biết 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 
?1. Hoàn thành phép tính 
(- 3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = 
?2. Theo cách trên, hãy tính: 
a, (-5).3 = 
b, 2.(-6) = 
?3 Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu 
Nhận xét: Khi nhân hai số nguyên khác dấu thì 
	+ giá tri tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. 
	+ dấu là dấu “-”. 
-12 
(-5) + (-5) + (-5) = -15 
(-6) + (-6) = -12 
 * Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. 
 c, (-10).11 = 
 d, 150.(-4) = 
Bài 74. Tính 125.4 = . Từ đó suy ra kết quả của: 
 a, (-125).4 = 
 b, (-4).125 = 
 c, 4.(-125) = 
VD1: a, (-5).6 = 
b, 9.(-3) = - (|9|.|-3|) = - (9.3) = - 27 
-(|-10|.|11|) = -(10.11) = -110 
-(|150|.|-4|) = -(150.4) = -600 
-500 
500 
-500 
-500 
* Chú ý: Tích của một số nguyên a với 0 bằng 0 
= -(5.6) 
(|-5|.|6|) 
- 
= -30 
Lời giải: 15.0 = 0 ; (-15).0 = 0 ; a.0 = 0 (với a Z 
VD2. Tính: 15.0 ; (-15).0 ; a.0 (với a Z 
Bài 75. So sánh: a, (-67).8 với 0 b, 15.(-3) với 15 c, (-7).2 với - 7 
Lời giải : 
 a, (-67).8 < 0 vì (-67).8 là số nguyên âm 
 b, 15.(-3) < 15 vì 15.(-3) là số nguyên âm, 15 là số nguyên dương 
 c, (-7).2 < -7 vì (-7).2 = -14 < -7 
?4. Tính : a, 5.(-14) b, (-25).12 
= - (5.14) = - 60 
= - (25.12) = - 300 
Ví dụ 3 : Công nhân của một công ty hưởng lương theo sản phẩm: Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua công nhân A làm ra được 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu tiền? 
Lời giải : Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, điều đó có nghĩa là được thêm – 10 000 đồng. 
Vì vậy, lương công nhân A tháng vừa qua là: 
 40.20 000 + 10.(-10 000) = 800 000 + (- 100 000) = 700 000 (đồng) 
Kiến thức cần nhớ * Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.* Lưu ý: Tích hai số nguyên khác dấu luôn luôn là số nguyên âm 
1, Điền số thích hợp vào ô trống: 
X 
5 
-18 
-25 
Y 
-7 
10 
-10 
x.y 
-180 
-1000 
X 
5 
-18 
18 
-25 
Y 
-7 
10 
-10 
40 
x.y 
-35 
-180 
-180 
-1000 
2. Đúng hay sai? 
a, Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm. 
b, a.(-5) < 0 với a Z và a ≥ 0. 
c, x + x + x + x = 4 + x 
d, (-5).4 < (-5).0 
a, Đúng 
b, Sai 
c, Sai 
d, Đúng 
Đáp án 
vì a có thể bằng 0 
Sửa lại: a.(-5) ≤ 0 với a Z và a ≥ 0 
 . Sửa lại là = 4.x 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_khoi_6_chuong_2_bai_11_nhan_hai_so_nguyen_c.ppt