Bài giảng Đại số Lớp 10 - Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt
Số trung bình cộng ( hay số trung bình )
Ta có thể tính số trung bình cộng của các số liệu thống kê theo các công thức sau
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất
Trong đó ni , fi lần lượt là tần số, tần suất của giá trị xi , n là số các số liệu thống kê
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
Trong đó ci ni , fi lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i, n là số các số liệu thống kê
Trung tâm giáo dục thường xuyên tiền hải Kiểm tra bài cũ Bài 1: Điểm kiểm tra môn toán của một nhóm 10 học sinh lớp 10B là 5 ; 1 ; 6 ; 2 ; 9 ; 9 ; 8 ; 7 ; 2 ; 10 Bài 2: Trong kì thi kết thúc học kì 1 môn Toán của lớp 10B người ta thống kê kết quả theo các nhóm điểm và thu được bảng sau Lớp điểm Giá trị đại diện Tần số Tần suất (%) [0; 2] 3 [3; 4] 12 [5; 6] 17 [7; 8] 15 [9; 10] 3 Tổng 50 b) Điền giá trị thích hợp vào các ô trống trong cột tần suất. a) Xác định giá trị đại diện của mỗi lớp điểm. 1 9,5 7,5 5,5 3,5 6 24 34 30 6 100 Tính điểm trung bình của 10 học sinh này. Giải: Điểm trung bình của 10 học sinh là: 5 + 1 + 6 +2 + 9 + 9 + 8 +7 + 2 + 10 10 = 5,9 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) Ví dụ 1: Lớp điểm Giá trị đại diện Tần số Tần suất (%) [0; 2] 1 3 6 [3; 4] 3,5 12 24 [5; 6] 5,5 17 34 [7; 8] 7,5 15 30 [9; 10] 9,5 3 6 Tổng 50 100 Nhóm 1 + 3 : Làm theo cách nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần số của lớp đó, cộng các kết quả lại rồi chia cho 50 Trong kì thi kết thúc học kì 1 môn Toán của lớp 10B người ta thống kê kết quả theo các nhóm điểm và thu được bảng sau Tính điểm trung bình của 50 học sinh lớp 10B Nhóm 2 + 4 : Làm theo cách nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần suất của lớp đó rồi cộng các kết quả lại. Bảng 1 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Điểm trung bình của 50 học sinh lớp 10B được tính theo 2 cách: Cách 1: Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần số của lớp đó, cộng các kết quả lại rồi chia cho 50, ta được Lớp điểm Giá trị đại diện Tần số Tần suất (%) [0; 2] 1 3 6 [3; 4] 3,5 12 24 [5; 6] 5,5 17 34 [7; 8] 7,5 15 30 [9; 10] 9,5 3 6 Tổng 50 100 Giải: I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) Ví dụ 1: 1x3 +3,5x12 + 5,5x17 + 7,5x15 + 9,5x3 50 = 5,59 Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần suất của lớp đó rồi cộng các kết quả lại ta được + 7,5 x + 100 30 9,5 x = 100 6 1 x 100 6 + 3,5 x + 100 24 5,5 x 100 34 x = 5,59 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Ta có thể tính số trung bình cộng của các số liệu thống kê theo các công thức sau Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) = f 1 x 1 + f 2 x 2 + + f k x k x = 1 n (n 1 x 1 + n 2 x 2 + + n k x k ) Trong đó n i , f i lần lượt là tần số, tần suất của giá trị x i , n là số các số liệu thống kê (n =n 1 + n 2 + + n k ) Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp = f 1 c 1 + f 2 c 2 + + f k c k x = 1 n (n 1 c 1 + n 2 c 2 + + n k c k ) Trong đó c i n i , f i lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i , n là số các số liệu thống kê (n =n 1 + n 2 + + n k ) Điểm trung bình của 50 học sinh lớp 10B được tính theo 2 cách: Cách 1: Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần số của lớp đó, cộng các kết quả lại rồi chia cho 50, ta được Giải: 1x3 +3,5x12 + 5,5x17 + 7,5x15 + 9,5x3 50 = 5,59 Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp Nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần suất của lớp đó rồi cộng các kết quả lại ta được + 7,5 x + 100 30 9,5 x = 100 6 1 x 100 6 + 3,5 x + 100 24 5,5 x 100 34 x = 5,59 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Ví dụ 2 : Nhiệt độ trung bình tháng 2 và tháng 12 của thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 được cho trong hai bảng Lớp nhiệt độ ( Tần số [12; 14) 1 [14; 16) 3 [16; 18) 12 [18; 20) 9 [20; 22) 5 Cộng 30 Tháng 2 I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) a) Tính số trung bình của bảng 2 và bảng 3. b) Từ kết quả đã tính có nhận xét gì về nhiệt độ của TP Vinh trong tháng 2 và tháng 12 (của 30 năm được khảo sát). Bảng 2 Bảng 3 Tháng 2 Tần số [12; 14) 1 [14; 16) 3 [16; 18) 12 [18; 20) 9 [20; 22) 5 Cộng 30 Tháng 2 Lớp nhiệt độ ( ) Tần suất(%) [15; 17) 16,7 [17; 19) 43,3 [19; 21) 36,7 [21; 23] 3,3 Cộng 100 Tháng 12 Ta có thể tính số trung bình cộng của các số liệu thống kê theo các công thức sau Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất = f 1 x 1 + f 2 x 2 + + f k x k x = 1 n (n 1 x 1 + n 2 x 2 + + n k x k ) Trong đó n i , f i lần lượt là tần số, tần suất của giá trị x i , n là số các số liệu thống kê (n =n 1 + n 2 + + n k ) Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp = f 1 c 1 + f 2 c 2 + + f k c k x = 1 n (n 1 c 1 + n 2 c 2 + + n k c k ) Trong đó c i n i , f i lần lượt là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ i , n là số các số liệu thống kê (n =n 1 + n 2 + + n k ) o C o C ) Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt Ví dụ 2 : Nhiệt độ trung bình tháng 2 và tháng 12 của thành phố Vinh từ 1961 đến hết 1990 được cho trong hai bảng I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) Giải: Nhóm 1+ 3 : Tính số trung bình cộng của bảng 2 Nhóm 2+ 4 : Tính số trung bình cộng của bảng 3 a) Số trung bình cộng của bảng 2 là: x 1 ~ ~ 17,9 o C Số trung bình cộng của bảng 3 là: x 2 ~ ~ 18,5 o C b) Vì > nên có thể nói rằng tại TP Vinh trong 30 năm khảo sát thì nhiệt độ trung bình của tháng 12 cao hơn nhiệt độ trung bình của tháng 2. x 1 x 2 Lớp nhiệt độ ( Tần số [12; 14) 1 [14; 16) 3 [16; 18) 12 [18; 20) 9 [20; 22) 5 Cộng 30 Tháng 2 Bảng 2 Bảng 3 Tháng 2 Tần số [12; 14) 1 [14; 16) 3 [16; 18) 12 [18; 20) 9 [20; 22) 5 Cộng 30 Tháng 2 Lớp nhiệt độ ( ) Tần suất(%) [15; 17) 16,7 [17; 19) 43,3 [19; 21) 36,7 [21; 23] 3,3 Cộng 100 Tháng 12 o C o C ) Nhận xét nhiệt độ trung bình của TP Vinh tháng 2 và tháng 12 trong 30 năm khảo sát? Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) Điểm kiểm tra môn toán của một nhóm 10 học sinh lớp 10B là 5 ; 1 ; 6 ; 2 ; 9 ; 9 ; 8 ; 7 ; 2 ; 10 Điểm trung bình của 10 học sinh là: 5 + 1 + 6 +2 + 9 + 9 + 8 +7 + 2 + 10 10 = 5,9 Có thể lấy điểm trung bình làm đại diện cho nhóm được không? II - Số trung vị Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không giảm ( hoặc không tăng ). Số trung vị ( của các số liệu thống kê đã cho ) kí hiệu là M e là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu số phần tử là chẵn. Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) II - Số trung vị Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không giảm ( hoặc không tăng ). Số trung vị ( của các số liệu thống kê đã cho ) kí hiệu là M e là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa dãy nếu số phần tử là chẵn. Ví dụ 3 : Điểm kiểm tra môn toán của nhóm 10 học sinh lớp 10B là 5 ; 1 ; 6 ; 2 ; 9 ; 9 ; 8 ; 7 ; 2 ; 10 a) Hãy sắp thứ tự điểm thi môn toán của nhóm học sinh trên thành dãy không giảm. b) Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê trên. Giải: a) Điểm thi toán của 10 học sinh được xếp thành dãy không giảm là : 1 ; 2 ; 2 ; 5 ; 6; 7 ; 8 ; 9 ; 9 ; 10 b) Trong dãy có hai số đứng giữa là 6 và 7. Vậy số trung vị là số trung bình cộng của hai số này M e = 6 + 7 2 = 6,5 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt I- Số trung bình cộng ( hay số trung bình ) II - Số trung vị III - Mốt Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là M 0 . Số áo bán được trong một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam Cỡ áo Tần số (số áo bán được) 36 13 37 45 38 126 39 110 40 126 41 40 42 5 Cộng 465 Tìm mốt của bảng trên và nêu ý nghĩa của kết quả tìm được. Ví dụ 4 : Cho bảng phân bố tần số Bảng 4 Đ3 Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt KÍNH CHÚC QUí THẦY Cễ SỨC KHOẺ CÁC EM HỌC GIỎI = f 1 x 1 + f 2 x 2 + + f k x k = 1 n (n 1 x 1 + n 2 x 2 + + n k x k ) Trong đó n i , f i lần lượt là tần số, tần suất của giá trị x i , n là số các số liệu thống kê (n =n 1 + n 2 + + n k ) x 1 o C
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_10_so_trung_binh_cong_so_trung_vi_mot.ppt