Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng có chia hết số đó.

Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó .

Bài tập : Xét xem câu nào đúng, câu nào sai?

a) Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho 6 thì
 tổng đó chia hết cho 6.

b) Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho
 6 thì tổng đó không chia hết cho 6.

c) Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.

d) Trong một tích có một thừa số chia hết cho 9 thì
 tích đó chia hết cho 9.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 05/04/2022 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường THCS Nguyễn Văn Cừ 
Viết hai số chia hết cho 6. Tổng của chúng có chia hết cho 6 không 
Viết hai số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không 
Viết hai sốtrong đ ó có một số không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không 
Viết hai sốtrong đ ó có một số không chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không 
 6 
48 6 
=> 
=> 
48 + 12 = 60 6 
21 7 
28 7 
21+ 28 = 49 7 
28 4 
21 4 
21+ 28 = 49 4 
=> 
30 5 
21 5 
21+ 30 = 51 5 
=> 
Kiểm tra bài cũ 
Có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác đ ịnh đư ợc tổng đ ó có chia hết cho hay không chia hết cho một số nào đ ó 
 a = b.k  
 a = b.k + r  a b ( 0 < r < b) 
Với a,b  N, b  0, k  N 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 khi nào ? 
 6 
=> 
=> 
48 + 12 = 60 6 
21 7 
28 7 
21+ 28 = 49 7 
48 6 
Kí hiệu “ => ” đ ọc là suy ra ( hoặc kéo theo ) 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kí hiệu “ => ” đ ọc là suy ra ( hoặc kéo theo ) 
Bài tập áp dụng 1: 
Cho 3 số 12; 40; 60. 
Xét xem tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 4 ? 
a) 60 + 12b) 60 -12c) 60 + 40 +12 
(Theo tính chất1) 
60 4 
12 4 
 60 + 12 4 
=> 
(Theo tính chất1) 
60 4 
12 4 
 60 - 12 4 
=> 
60 4 
12 4 
60 + 40 + 12 4 
40 4 
=> 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kí hiệu “ => ” đ ọc là suy ra ( hoặc kéo theo ) 
Chú ý 
Với a, b,c , m  N, m ≠ 0; a ≥ b 
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đ ều chia hết cho cùng một số th ì tổng có chia hết số đ ó không 
Kết luận 
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đ ều chia hết cho cùng một số th ì tổng có chia hết số đ ó . 
3) Tính chất 2: 
28 4 
21 4 
21+ 28 = 49 4 
=> 
30 5 
21 5 
21+ 30 = 51 5 
=> 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kết luận 
3) Tính chất 2 : 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kết luận 
Bài tập áp dụng 2: 
Cho 3 số 10; 15; 18 
Xét xem các tổng , hiệu sau có chia hết cho 5 không ? 
c) 18 + 15 +10 
a) 15 + 18 
b) 18 -10 
(Theo tính chất2) 
(Theo tính chất2) 
3) Tính chất 2: 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kết luận 
Chú ý 
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số , còn các số hạng khác đ ều chia hết cho số đ ó th ì tổng có chia hết số đ ó không ? 
Kết luận 
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số , còn các số hạng khác đ ều chia hết cho số đ ó th ì tổng không chia hết cho số đ ó . 
Tính chất chia hết của một tổng 
2) Tính chất 1: 
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
Kết luận 
Kết luận 
3) Tính chất 2: 
4)Luyện tập : 
Không tính các tổng, các hiệu, xét xem các tổng, các hiệu sau có chia hết cho 8 không? a) 80 +16;	 b) 80 -16;	 c) 80 +12;	 d) 80 -12;	 e) 32 + 40 + 24;	 	 f) 32 + 40 +12 
Đáp án: 
3 
4)Luyện tập: 
(Theo tính chất1) 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
(Theo tính chất 2) 
 Cho ví dụ hai số a và b trong đ ó : a không chia hết 3 b không chia hết 3  nhưng a + b chia hết cho 3 
4 
Ví dụ : 
 a = 13 	( 13 3 ) 
 b = 35	(35 3 ) 
nhưng a + b = 13 + 35 = 48 	(48 3 ) 
d) Trong một tích có một thừa số chia hết cho 9 th ì tích đ ó chia hết cho 9. 
Bài tập : Xét xem câu nào đúng, câu nào sai? 
Đ 
Đ 
S 
Đ 
Đ 
S 
S 
a) Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho 6 thì  tổng đó chia hết cho 6. 
b) Nếu mỗi số hạng của một tổng không chia hết cho 6 thì tổng đó không chia hết cho 6. 
c) Nếu tổng hai số hạng chia hết cho 5 và một số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. 
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng có chia hết số đó. 
Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó . 
Trong một tích có một thừa số chia hết cho một số thì tích đó chia hết cho số đó 
Lưu ý : 
nhưng tổng a + b có thể chia hết cho m 
Kiến thức bài học 
y 
y 
y 
y 
Chuẩn bị bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 
Hướng dẫn học bài về nhà 
Học thuộc lý thuyết 
Xem lại các bài tập đã làm trên lớp 
Bài tập về nhà : 
Bài 83; 84; 85; 87; 88; 90 ( SGK - 35, 36 ) 
f 
f 
f 
f 
Xin trân trọng cảm ơn ! 
Bài học đến đây kết thúc 
Người trình bày : 
Trường: THCS Đa Tốn 
Lê Thanh Xuân 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_10_tinh_chat_chia_het_cu.ppt