Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Thị Thanh Bình

Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3

 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới

 chia hết cho 3.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Nguyễn Thị Thanh Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
Giáo viên : Nguyễn Thị Thanh Bình 
Trường THCS Hoà Tiến 
Tiết: 23 
Tuần: 8 
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có 
gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
Xét số 378 
378 = 300 + 70 + 8 
= 3.100 + 7.10 + 8 
= 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 
= (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9) 
= (tổng các chữ số) + ( số chia hết cho 9) 
Tương tự với số: 253 
253 = (2 + 5 + 3) + ( số chia hết cho 9) 
= (tổng các chữ số ) + (số chia hết cho 9) 
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) 
1. Nhận xét mở đầu 
Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Theo nhận xét mở đầu ta có: 
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) 
= 18 + (số chia hết cho 9) 
Vì 18 9 
 [18 + (số chia hết cho 9)] 9 
Hay 378 9 
Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 
253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) 
 = 10 + (số chia hết cho 9) 
Vì 10 9 
 [10 + (số chia hết cho 9 )] 9 
Theo nhận xét mở đầu ta có: 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
Hay 253 9 
á p dụng: 
?1: Trong các số sau đây số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 
Vì 6 + 2 + 1 = 9 9  621 9 
Vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9  1205 9 
Vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9  1327 9 
Vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9  6354 9 
Lời giải: 
Theo nhận xét mở đầu ta có: 
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9) 
= 6 + (số chia hết cho 9) 
= 6 + (số chia hết cho 3) 
Vì 6 3 
 [6 + (số chia hết cho 3)] 3 
Hay 2031 3 
Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
3415 = (3 + 4 +1 + 5) + (số chia hết cho 9) 
= 13 + (số chia hết cho 3) 
 [13 + (số chia hết cho 3)] 3 
3. dấu hiệu chia hết cho 3 
Vì 13 3 
Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 
á p dụng: 
?2: Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3. 
Lời giải: 
Để 157* 3 
 thì ( 1 + 5 + 7 + *) 3 
 (13 + *) 3 
 * 
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 
 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới 
 chia hết cho 3. 
Bài tập 1 : Cho biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
Đáp án : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. 
Bài tập củng cố 
Bài tập 2: Hoạt động nhóm 
Cho các số sau đây: 187; 1347; 2511; 6534; 93258; 
Hãy điền các số thích hợp trong các số trên để hoàn thành các câu sau: 
Các số chia hết cho 9 là: 
b) Các số chia hết cho 3 là: 
c) Các số không chia hết cho 9 nhưng lại chia hết cho 3 là: 
d) Các số không chia hết cho 3 là: 
2511; 6534; 93258 
1347; 2511; 6534; 93258 
1347 
187 
Nhận xét: 
- Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. 
- Các số chia hết cho 3 thì có thể không chia hết cho 9. 
Bài tập 3 : 
- Những số không chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? 
- Những số không chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? 
Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có 
gì khác với dấu hiệu chia hết cho 
 2, cho 5. 
3. dấu hiệu chia hết cho 3 
1. Nhận xét mở đầu 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
- Thuộc và hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
 Phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 
 Làm các bài tập sau: 101, 102, 103, 104, 105, 107 trang 42 SGK. 
* Hướng dẫn về nhà 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho.ppt