Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Hàn Thuyên

Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

* Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

Dấu hiệu: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Hàn Thuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 TRƯỜNG THCS HÀN THUYÊN 
 SỐ HỌC 6 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với 
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5? 
Tìm số tự nhiên cĩ 3 chữ số , biết 3 chữ số đĩ là 3 số tự nhiên liên tiếp và số đĩ chia hết cho 2 cịn chia 5 thì dư 3 
3) Mỗi tổng , hiệu sau có chia hết cho 9 hay không ? 
 a) 180 + 27 b) 270 - 91 
1. Nhận xét mởø đầu 
* Nhận xét : 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
Tiết 22: § 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 
100.a + 10.b + c 
Hãyviết 100 thành 99+1, 
10 thành 9+1 
= (99+1).a + (9+1).b + c 
= 99.a + a + 9.b + b + c 
= ( a+b+c ) + (99.a + 9.b) 
 = ( tổng các chữ số ) + ( số chia hết cho 9) 
- VD: Xét số = 
 Áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 tổng ? 
 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng nào ? 
= ( a+b+c ) + (9.11.a + 9.b) 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
* Ví dụ : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 621 có chia hết cho 9 không ? 
= 9 + ( số chia hết cho 9) 
Số 621 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9) 
Giải : 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
* Kết luận 1: 
* Ví dụ : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 712 có chia hết cho 9 không ? 
= 10 + ( số chia hết cho 9) 
Số 712 không chia hết cho 9 vì một số hạng chia hết cho 9 còn một số hạng không chia hết cho 9. 
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
712 = (7+1+2) + (số chia hết cho 9) 
Giải : 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
* Kết luận 2: 
* Dấu hiệu : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 
?1: Trong các số sau , số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 
 621 ; 1205 ; 1327 ; 6354 
* Dấu hiệu : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 
Giải : 
6354 9 Vì 6+3+5+4 = 18 9 
M 
M 
621 9 Vì 6+2+1 = 9 9 
M 
M 
1205 9 Vì 1+2+0+5 = 8 9 
M 
M 
1327 9 Vì 1+3+2+7 = 13 9 
M 
M 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
* Ví dụ : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 621 có chia hết cho 3 không ? 
= 9 + ( số chia hết cho 3) 
Số 621 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. 
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
621 = (6+2+1) + (số chia hết cho 9) 
Giải : 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
* Kết luận 1: 
* Ví dụ : Áp dụng nhận xét mở đầu , xét xem : 
 Số 712 có chia hết cho 3 không ? 
= 10 + ( số chia hết cho 3) 
Số 712 không chia hết cho 3 vì một số hạng chia hết cho 3 còn một số hạng không chia hết cho 3. 
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 
712 = (7+1+2) + (số chia hết cho 9) 
Giải : 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
* Kết luận 2: 
* Dấu hiệu : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 
Giải : 
?2: Điền vào dấu * để được số 
* Dấu hiệu : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 
Để khi 
M 
(1+ 5+ * +7) 3 
M 
=> (13+ * ) 3 
mà * là chữ số 
=> * { 2; 5; 8 } 
Vậy * { 2; 5; 8 } 
1. Nhận xét mởø đầu 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 
Kiến thức cần ghi nhớ 
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với 
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 
Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng . 
Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ sốá . 
Giải : 
Số chia hết cho 3 là : 1347 ; 6534 ; 93 258 
Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93 258 
4) Bài tập : 
 Bài 101 trang 41 SGK 
Trong các số sau , số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 
 187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93 258. 
Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 hay không ? 
* Nhận xét : Mọi số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3 
 Bài 104 trang 42 SGK 
Điền vào dấu * để : 
Giải : 
=> * = 0 hoặc 5 
3 
( loại ) 
3 
( đúng ) 
Vậy * = 5 
c) 
=> b = 0 
mà a là chữ số khác 0 
=> a = 9 
Giải : 
Cho các số : 3564 ; 4352 ; 6531; 6570 ;1248. 
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên . 
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên . 
c) Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập 
hợp A và B 
 Bài 102 trang 41 SGK 
a) A = 
3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248 
b) B = 
3564; 6570 
c) B A 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho.ppt
Bài giảng liên quan