Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số, bảng số nguyên tố (Bản chuẩn kiến thức)

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Trả lời:

Số 7 là số nguyên tố, vì chúng chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Số 8 và số 9 là hợp số, vì nó có nhiều hơn hai ước.

Chú ý:

a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7

 

ppt11 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 29/03/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số, bảng số nguyên tố (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
1 
Năm học 2014 - 2015 
BÀI GIẢNG HỘI GIẢNG 
?: Hãy viết tập các ước của 5, tập hợp các ước của 8? 
Ư(5) = { 1 ; 5 } 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
GIẢI 
Ư(8) = { 1 ; 2 ; 4 ; 8 } 
- Số 5 có mấy ước ? 
- Số 8 có mấy ước ? 
2 
4 
1. Số nguyên tố . Hợp số 
TIẾT 25 
§14. S Ố NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ 
- Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố , các số 4 và 6 là hợp số . 
Số a 
2 
3 
4 
5 
6 
Các ước của a 
1; 2 
1; 3 
1; 2; 4 
1; 5 
1; 2; 3; 6 
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước . 
* Định nghĩa : 
Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố , số nào là hợp số ? Vì sao ? 
Trả lời : 
- Số 7 là số nguyên tố , vì chúng chỉ có hai ước là 1 và chính nó . 
- Số 8 và số 9 là hợp số , vì nó có nhiều hơn hai ước . 
► Chú ý : 
a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số . 
b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2, 3, 5, 7 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
51 
52 
53 
54 
55 
56 
57 
58 
59 
60 
61 
62 
63 
64 
65 
66 
67 
68 
69 
70 
71 
72 
73 
74 
75 
76 
77 
78 
79 
80 
81 
82 
83 
84 
85 
86 
87 
88 
89 
90 
91 
92 
93 
94 
95 
96 
97 
98 
99 
2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 
Ơ - ra - tô - xten (276 - 194 T.CN) 
 Nhà toán học cổ Hi Lạp Ơ- ra - tô - xten đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một các khung rồi dùi thủng các hợp số . Bảng số nguyên tố còn lại giống như một cái sàng và được gọi là sàng Ơ- ra - tô - xten . 
Bài tập : Xét xem câu nào đúng (Đ), câu nào sai(S )? 
Đ 
Đ 
S 
a) Số 26 là hợp số . 
b) Số 41 là số nguyên tố 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
c) Số 47 là hợp số 
d) Số 1 là không là số nguyên tố và cũng không là hợp số 
Đ 
e) Số 59 là hợp số 
S 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
Bài 116 (SGK - 47). Gọi P là tập hợp số nguyên tố . Điền kí hiệu , , hoặc  vào ô vuông cho đúng : 
 83 P, 91 P, 15 N , P N 
 
 
 
 
  Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó . 
KiÕn thøc bµi häc 
 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước . 
 Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số . 
 Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2, 3, 5, 7. 
 Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất . 
Tiết sau Luyện tập 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀ 
Học thuộc lý thuyết 
Xem lại các bài tập đã làm trên lớp 
Làm các bài tập : 117; 119; 120; 122 ( SGK - 47 ) 
f 
f 
f 
f 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_14_so_nguyen_to_hop_so_b.ppt
Bài giảng liên quan