Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 17: Ước chung lớn nhất - Nguyễn Sỹ Cường
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Chào mừng các thầy cô về dự giờ ! Phòng Gíáo Dục và Đào Tạo Bảo Lâm Trường THCS Tây Sơn Lộc An Giáo Viên : Nguyễn Sỹ Cường Tổ : Tự Nhiên Năm Học : 2012-2013 Kiểm Tra Bài Cũ Tìm các ước chung của 24; 36 và 60. Cho biết số lớn nhất trong tập hợp ƯC(24, 36, 60) là số nào ? Giải : Ư(24) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 } Ư(36)= { 1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 16; 36} Ư(60) = { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 12; 15; 30; 60} Vậy ƯC(24, 36, 60) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(24, 36, 60) là 12 §17. Ước chung lớn nhất . 1. Ước chung lớn nhất . Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó . Nhận xét : 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Ví dụ Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(24, 36, 60) là 12. Ta nói 12 là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 24, 36 và 60, kí hiệu ƯCLN(24, 36, 60) = 12 Tìm ƯCLN(1200,7500) như thế nào ? 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất . Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung . Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN phải tìm Chú ý : (SGK) Chú ý : Số 1 chỉ có một ước là 1. Nên ƯCLN(1, 100) =1, ƯCLN(1,10,100)=1 Để tìm ước chung của các số đã cho , ta có tìm các ước của ƯCLN của các số đó . (SGK) BT Tìm ƯCLN(24, 36, 60) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . Tìm ƯCLN(24, 36, 60) Giải Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 12; 24}Ư(36)= {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 12; 15; 30; 60} Vậy ƯC(24, 36, 60) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Giải Phân tích các số 24, 36, 60 ra thừa số nguyên tố 24 = 2 3 .3 36=2 2 .3 2 60=2 2 .3.5 Các thừa số nguyên tố chung : 2, 3 ƯCLN(24, 36, 60) = 2 2 .3 = 12 Tìm ƯC(24, 36, 60) ƯC(24, 36, 60) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12 } ƯCLN(24, 36, 60) = 12 Tìm ƯCLN(8,9); ƯCLN(8; 12; 15); ƯCLN(24, 16, 8). Thảo luận nhóm Giải Về nhà học bài theo sách giáo khoa . Làm các bài tập 139, 140, 141 trang 56. Chuẩn bị các bài tập 142, 143, 144, 145, trang 56 (SGK). Tiết sau luyện tập ƯC ƯCLN
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_17_uoc_chung_lon_nhat_ng.ppt