Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 3: Ghi số tự nhiên (Bản mới)
Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 12 345 678.
b) Cần phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,
Hệ thập phân
Cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ: 1111 = 1000 + 100 + 10 + 1
với a 0.
với a 0.
Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b.
?. Kí hiệu chữ số chỉ số tự nhiên nào? Cho biết vai trò vị trí của các chữ số?
* Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c.
Kiểm tra bài cũ HS1: Viết tập hợp N và tập hợp N* và làm bài tập 7 SGK-8. * N = {0; 1; 2; 3;}; N* = {1; 2; 3; 4;}. BT7: a) A = {13; 14; 15}; b) B = {1; 2; 3; 4}; c) C = {13; 14; 15}. HS2: Số liền trước và số liền sau của số 1400, số m là số nào? Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất, số nào là số tự nhiên lớn nhất? Tập hợp N và N* có bao nhiêu phần tử? * - Số liền trước của số1400 là số 1399, của m là (m-1). Số liền sau của số1400 là số 1401, của m là m+1. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Tập hợp N và N* vô số phần tử. Tiết 3 §3. Ghi số tự nhiên 1. Số và chữ số Để ghi số năm trăm sáu mươi chín, ta viết: 569. Với mười chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên: Số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số. ?. Hãy lấy ví dụ về một số tự nhiên có hai, năm chữ số? * Số có hai chữ số: 10; 25; 36; Số có năm chữ số: 10000; 13890; 999; Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đọc là Không Một Hai Ba Bốn Năm Sáu Bảy Tám Chín Chú ý : * Ví dụ: Số 4567: Số trăm: 45, chữ số hàng trăm: 5 Số chục: 456, chữ số hàng chục: 6 Các chữ số: 4, 5, 6, 7. ?. Lấy thêm ví dụ về số và chữ số? BT: Các câu sau đúng hay sai? Số 08 là số có hai chữ số Số 80 là số có hai chữ số Số 9258 có số 2 là số trăm a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn: 12 345 678. b) Cần phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm, Đ S S 2. Hệ thập phân Cách ghi như trên là cách ghi trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ: 1111 = 1000 + 100 + 10 + 1 với a 0. với a 0. Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. ?. Kí hiệu chữ số chỉ số tự nhiên nào? Cho biết vai trò vị trí của các chữ số? * Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Hãy viết: Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. * - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999. - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987. ?. Hãy viết: - Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số. - Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. * - Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là 100. - Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 123. ? 3. Chú ý: Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã. Người ta viết các số từ 1 đến 10 như sau: Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20: BT : Đọc các số La Mã sau: XIV; XIIV; XIX. * XIV: Mười bốn XIIV: Mười bảy XIX: Mười chín. * Bài tập về nhà: - Học thuộc lí thuyết; Làm bài tập 11 đến 15 (SGK – 10) và bài tập 19, 21, 26 (SBT – 5, 6). Chuẩn bị trước bài mới. XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_3_ghi_so_tu_nhien_ban_mo.pptx