Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Lê Minh Hảo
a) Tính chất giao hoán:
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
b) Tính chất kết hợp:
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
TRƯỜNG PTDTBT THCS NÀN MA Giáo viên thực hiện: Lê Minh Hảo Kiểm tra bài cũ So sánh 2+3 và 3+2 2.3 và 3.2 (2+3)+4 và 2+(3+4) (2.3).4 và 2.(3.4) 2.(3+4) và 2.3+2.4 Đáp án 2+3 = 3+2 2.3 = 3.2 (2+3)+4 = 2+(3+4) (2.3).4 = 2.(3.4) 2.(3+4) = 2.3+2.4 Với a;b;c là số tự nhiên a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c= a+(b+c) (a.b).c = a.(b.c) a.(b+c) = a.b+a.c Điều này có đúng không? Tiết 6 §5. Phép cộng và phép nhân ?. Thế nào là tổng và tích hai số tự nhiên? 1. Tổng và tích hai số tự nhiên *Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng hai số tự nhiên. *Phép nhân hai số tự nhiên cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích hai số tự nhiên. Người ta dùng dấu “ + ” để chỉ phép cộng, dấu “ x ” hoặc dấu “ . ” để chỉ phép nhân. a + b = c a . b = c (Số hạng)+(Số hạng) =(Tổng) (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) ?. Ta gọi a, b, c trong từng phép tính trên là gì? Chú ý: Nếu một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng chữ, ta không cần phải viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab, 2.x.y = 2xy. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 Điền vào chỗ trống: Tích của một số với số 0 thì bằng Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ?1 Điền vào chỗ trống 0 0 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân Phép tính Tính chất Phép cộng Phép nhân a+b=b+a a.b=b.a Giao hoán Phân phối của phép nhân với phép cộng Kết hợp Cộng số 0 Nhân số 1 a.1=1.a=a (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) a+0=0+a=a a.(b+c)=ab+ac ` a) Tính chất giao hoán: - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi. b) Tính chất kết hợp: - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a+b=b+a a.b=b.c (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) a.(b+c)=a.b+a.c ?3 Tính nhanh: a) 46 + 17 + 54; b) 4 . 37 . 25; c) 87 . 36 + 87 . 64 Giải 37 ( ) = 46 + . = 4 . 17 54 a) 46 + + 54 17 = 100 + 17 + = 117 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng) 25 . 37 = 100 ( ) = 3700 ( = 87 . ) b) 4 . 37 . 25 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân) = 8700 c) 87.36+87.64 = 87 . 36 + 64 (Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng) 100 Trò chơi ô chữ 1 2 3 Từ khóa a(b+c)=ab+ac đây là tính chất gì ? Phân phối của phép nhân đối với phép cộng M V I Ệ T N A N A À a+b=b+a đây là tính chất gì? Giao hoán của phép cộng (a.b).c=a.(b.c) đây là tính chất gì? M H À G I A N G Kết hợp của phép nhân X N Í N M Ầ N À N M A * Bài tập về nhà: - Học thuộc lí thuyết; Làm bài tập 26; 28; 29; 30 (SGK – 16) Làm bài tập tiết luyện tập 1 (SGK – 17). Mang máy tính bỏ túi đi học vào buổi sau.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_5_phep_cong_va_phep_nhan.pptx