Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Nguyễn Thị Lan
Điền vào chỗ chấm ( ) để được kết luận đúng:
Hai số nguyên . có tổng bằng 0.
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối hơn.
Hoàn thành các quy tắc sau:
Cộng hai số nguyên cùng dấu:
é? c?ng hai s? nguyờn cựng d?u ta hai GTTé c?a chỳng r?i d?t tru?c k?t qu? d?u . c?a chỳng
Cộng hai số nguyên khác dấu:
é? c?ng hai s? nguyờn khỏc d?u khụng d?i nhau ta tỡm . hai GTTé (GTTé l?n . GTTé nh?) r?i d?t tr??c k?t qu? d?u c?a s? cú GTTé
Phòng giáo dục - Đào tạo Đô ng Anh Kính chúc các vị đại biểu mạnh khoẻ! Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện GD thi đua dạy tốt - học tốt GV thực hiện : Nguyễn Thị Lan Trường THCS Cổ Loa BT 26 (tr75): Nhiệt độ hiện tại của phòng ư ớp lạnh (-5 0 C). Nhiệt độ tại đ ó sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7 0 C? *Đ iền vào vào chỗ chấm để hoàn thành lời giải sau : Nhiệt độ giảm 7 0 C có nghĩa là tăng ... nên ta có (-5) + .. = .. Vậy nhiệt độ sắp tới là .. Kiểm tra bài cũ : (-7 0 C) (-7) (-12) (-12 0 C) a) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? b) Đ ịnh nghĩa GTTĐ của số nguyên a? Nhiệt độ hiện tại của phòng ư ớp lạnh Nhiệt độ tại đ ó sẽ là bao nhiêu độ C nếu nhiệt độ giảm 7 0 C? (-5 0 C). (+5 0 C). Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu 1. Các ví dụ a) Ví dụ1: (+5) + (-7) = 0 +1 +2 +3 +4 +5 -1 -2 -3 -4 -5 +5 -7 A B C b. Ví dụ 2: (+8) + (-7) 0 +4 +5 +6 +7 +8 +2 +1 +3 -1 -2 -7 +8 M N P Vậy (+5) + (-7) = -2 = +1 (+5) + ( 7) = ( 2) 5 0 +1 +2 +3 +4 +5 -1 -2 -3 -4 -5 +5 -7 A B C (Độ dài đoạn thẳng AB) 7 (Độ dài đoạn thẳng BC) 2 (Độ dài đoạn thẳng AC) * Lấy GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ : 7 - 5 = 2 * Chọn dấu của tổng : Đ ặt trước kết qu ả dấu của số có GTTĐ lớn hơn . Vậy : (+5) + (-7) = - = -2 (7 - 5) * Hãy tính : - - 0 +4 +5 +6 +7 +8 +2 +1 +3 -1 -2 -7 +8 M N P (+8) + (-7) = ( 8 - 7) + = +1 Nh ư vậy để thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu ta đã làm nh ư thế nào ? c. Ví dụ 3: Tính : *) (-28) + 10 *) 12 + (-9) d. Ví dụ 4: Tính : *) (-3) + (+3) *) (+3) + (-3) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm nh ư sau : * Tìm GTTĐ của các số hạng. * Lấy GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ . * Chọn dấu : Đ ặt trước kết qu ả dấu của số có GTTĐ lớn hơn . 2. Quy tắc Đ iền vào chỗ chấm () để đư ợc kết luận đ úng : * Hai số nguyên . có tổng bằng 0. * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đ ối nhau , ta tìm hiệu hai của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đ ặt trước kết qu ả tìm đư ợc dấu của số có gi á trị tuyệt đ ối hơn . đ ối nhau GTTĐ lớn 3. á p dụng Bài 1 : Bài làm sau đ úng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đ úng . 10 + (-8) = +(10 8) = (-34) + 21 = (34 - 21) = 13 (-2008) + 2008 = 0 + - 18 2 - - Lưu ý : Khi thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu , cần tránh những sai lầm sau : * Đ ặt sai phép tính ( trừ thành cộng ) * Chọn nhầm dấu . S S Đ Đ iền số thích hợp vào ô trống : a -2 8 -12 b 5 7 -3 a + b 0 -9 3 -8 -5 -6 Bài 2: Hoạt động nhóm Để cộng hai số nguyờn cựng dấu ta hai GTTĐ của chỳng rồi đặt trước kết quả dấu . của chỳng Để cộng hai số nguyờn khỏc dấu khụng đối nhau ta tỡm .. hai GTTĐ (GTTĐ lớn . GTTĐ nhỏ ) rồi đặt trứớc kết quả dấu của số cú GTTĐ cộng chung hiệu lớn hơn Bài 3: trừ Hoàn thành các quy tắc sau : Cộng hai số nguyên cùng dấu : Cộng hai số nguyên khác dấu : Bài 4 : Tính : (-37) + 85 102 + (-120) + (-12) Trũ chơi tiếp sức * Luật chơi : Lớp cử hai đ ội chơi , mỗi đ ội có 5 bạn, mỗi bạn sẽ hoàn thành một phép tính . Đ ội nào làm xong trước và đ úng là đ ội thắng cuộc * Nội dung : Thay các ch ữ a, b, c, d, e bởi các số nguyên thích hợp . ( Mỗi ch ữ cái biểu thị một gi á trị duy nhất ). Đội 1 Đội 2 (-3) + 2 = + (-1) = 5 + = + (-13) = + 10 = a a b b c c d d e (-1) (-1) (-2) (-2) 3 3 (-10) (-10) 0 (-5) + 1 = + 2 = 8 + = + (-16) = + 10 = a a b b c c d d e (-4) (-4) (-2) (-2) 6 6 (-10) (-10) 0 Phần Thưởng Phần thưởng là tràng pháo tay . Phần thưởng là tràng pháo tay . Phần thưởng là một đ iểm 10 Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . * Hai số nguyên đ ối nhau có tổng bằng 0. * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đ ối nhau , ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đ ặt trước kết qu ả tìm đư ợc dấu của số có gi á trị tuyệt đ ối lớn hơn . Hướng dẫn về nhà * Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . So sánh quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu . * Làm bài tập : 27, 28, 29, 30 (SGK – Trang 76) Bài tập : Cho a là một số nguyên âm. Biết tổng a + b là số nguyên dương . Em có nhận xét gì về số nguyên b? Số a là số nguyên âm, tổng a + b là số nguyên dương nên mang dấu của số nguyên b. Vậy b là số nguyên dương và Giải : Bài 5: Đ iền dấu >, < , = vào ô trống . a) (-24) + 3 (-24) (-21) > b) 19 + (-5) 19 14 < c) (-42) + 0 42 = +) Cộng với số nguyên dương đư ợc kết qu ả lớn hơn số ban đ ầu . +) Cộng với số nguyên âm đư ợc kết qu ả nhỏ hơn số ban đ ầu . +) Cộng với số 0 bằng chính số đ ó . Nhận xét : Đ iền vào chỗ chấm () để đư ợc kết luận đ úng : * Hai số nguyên . có tổng bằng 0. * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đ ối nhau , ta tìm hiệu hai của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đ ặt trước kết qu ả tìm đư ợc dấu của số có gi á trị tuyệt đ ối hơn . Bài 4 : Tính : (-37) + 85 b)102 + (-120)
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_5_cong_hai_so_nguyen_kha.ppt