Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Trương Quốc Thuận

Ví dụ: (SGK)

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?

Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Trương Quốc Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHONG ĐIỀN 
TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN 
HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ 
Năm học: 2008 - 2009 
Môn: Số học lớp 6 
Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu 
Người thực hiện: Trương Quốc Thuận 
Đơn vị: THCS Phong Hiền 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Đáp án câu 2) 
 Nhiệt độ giảm 7 C , nghĩa là tăng -7 C , nên nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là: ( -5 ) + ( -7 ) = -12 ( C ) 
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là -12 C . 
o 
o 
o 
o 
1) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. 
2) Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là -5 C. Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C nếu nhiệt độ giảm 7 C ? 
o 
o 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
- Nhiệt độ giảm , có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? 
 5 C 
o 
- Vậy muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó ta thực hiện phép tính nào ? 
Nhận xét: 
Giảm có nghĩa là tăng - , 
 5 C 
o 
 5 C 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
 nên ta cần tính : (+3) + (-5) = ? 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
- Hãy thực hiện phép tính 
(+3)+ (-5) bằng cách dùng trục số ? 
-2 
VD1 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là - 2 C. 
o 
NHIỆT KẾ 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
-2 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là - 2 C. 
o 
?1 
Tìm và so sánh kết quả của: 
(-3) + (+3) và (+3) + (-3) 
?1a 
?1b 
* Dùng trục số ta tìm được: 
(-3) + (+3) = 0 
(+3) + (-3) = 0 
* Hai kết quả bằng nhau và đều bằng không. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
-2 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là - 2 C. 
o 
?2 
Tìm và nhận xét kết quả của: 
a) 3 + (-6) và |-6 | - | 3 | 
?2a 
a) Dùng trục số ta tìm được: 
3 + (-6) = -3 
|-6| - | 3 | = 6 – 3 = 3 
* Nhận xét : Kết quả nhận được là hai số đối nhau. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
-2 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là - 2 C. 
o 
?2 
Tìm và nhận xét kết quả của: 
b) (-2) + (+ 4) và | + 4 | - | -2 | 
?2b 
a) Dùng trục số ta tìm được: 
 (-2) + (+ 4) = 2 
| + 4 | - | -2 | = 4 – 2 = 2 
* Nhận xét : Kết quả nhận được là hai số bằng nhau. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
o 
o 
Giải: 
(+3) + (-5) = 
-2 
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là - 2 C. 
o 
Nhận xét chung: 
Từ kết quả bài tập và ta có: 
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 
3 + ( - 6) = - ( |-6| - | 3 | ) 
(-2) + ( + 4) = + ( | +4 | - | -2 | ) 
?1 
?2 
Từ nhận xét trên ta có thể rút ra được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào ? (Trong cả hai trường hợp: Hai số nguyên đối nhau và hai số nguyên khác dấu không đối nhau). 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
Ví dụ: (-273) + 55 
 -273 
 55 
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của -273 và 55 
= 
= 
273 
55 
_ 
Bước 2: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ) 
= 
- 
( 
) 
Bước 3: Chọn dấu. 
Trong hai số thì -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – ” của số này đặt trước kết quả tìm được. 
= - 218 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
?3 
Tính : 
a) (-38) + 27 
b) 273 + (-123) 
(-38) + 27 = - ( 38 – 27) 
 = - 11 
 273 + (-123) = + ( 273 – 123 ) 
 = + 150 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
 + Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 
+ So sánh hai quy tắc đó. 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
- Lấy hiệu hai giá trị tuyệt đối. 
- Dấu của tổng là dấu của số nguyên có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
 Lấy tổng hai giá trị tuyệt đối. 
- Dấu của tổng là dấu chung của hai số nguyên. 
Cộng hai số nguyên khác dấu 
Cộng hai số nguyên cùng dấu 
SO SÁNH HAI QUY TẮC 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
LUYỆN TẬP 
B ài 1 : 
Tính: 
a) 26 + (-6) 
b)(-75) + 50 
c) 80 + (-220) 
= + ( 26 – 6 ) 
= + 20 
= - ( 75 – 50 ) 
= - 25 
= - ( 220 – 80 ) 
= - 140 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
LUYỆN TẬP 
B ài 2 : (L àm nhóm) 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Tìm quy luật của các dãy số sau và viết tiếp 2 số tiếp theo của mỗi dãy số: 
– 4 ; – 1 ; 2 ;  ;  
b) 5 ; 1 ; – 3 ;  ;  
Quy luật của dãy số a): 
Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. 
5 
8 
Quy luật của dãy số b): 
Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 
- 7 
- 11 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
(-125) + (-55) = -70 
80 + (-42) = 38 
| -15 | + (-25) = -40 
(-25) + | -30 | + | 10 | = 15 
T ổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. 
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. 
 LUYỆN TẬP 
Bài 3 : Điền đúng (Đ) , sai (S) vào ô trống sau các kết quả hoặc phát biểu: 
Đ 
S 
Đ 
Đ 
S 
S 
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: (SGK) 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 
- Học thuộc và tập vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 
- Bài tập về nhà: 29; 30/tr 76 và 31; 32/tr 77. 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 
Kích vào phim để xem 
Kích vào phim để xem 
Kích vào phim để xem 
Kích vào phim để xem 
Kích vào phim để xem 
Kích vào phim để xem 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_5_cong_hai_so_nguyen_kha.ppt
  • avi1. Vidu.avi
  • avihoi 1a.avi
  • avihoi 1b.avi
  • avihoi 2a.avi
  • avihoi 2b.avi
  • docKehoachDH THUAN.doc
  • aviNK.avi
Bài giảng liên quan