Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Trường THCS Kim Lan
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C , hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C ?
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được , còn trong Z luôn thực hiện được .
Bài 50 (trang 82) :
Dùng các số 2 , 9 và các phép toán (+) , (–) điền vào các ô trong bảng sau đây để được bảng tính đúng . ở mỗi dòng hoặc mỗi cột , mỗi ô , mỗi phép tính chỉ được dùng một lần .
Trường Trung học cơ sở Kim Lan
Số học lớp 6
Năm học 2010 - 2011
kiểm tra bài cũ
1/ Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
b) 469 + ( – 219) =
Tính : a) (– 57) + 47 =
c) 195 + ( – 200) + 205 =
Tính nhanh tổng của các số nguyên có giá trị tuyệt đôí nhỏ hơn 15
2/ Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên .
– (57 – 47) = – 10
469 – 219 = 250
(195 + 205) – 200 = 400 – 200 = 200
Giải :
Theo đề bài ta có : | x | < 15 | x | {0 ; 1 ; 2 ; ... ; 14}
Vậy x {0 ; ± 1 ; ± 2 ; ± 3 ; ± 4 ; ... ± 14}
Gọi S là tổng các số nguyên x , ta có :
S = [14 + (- 14)] + [13 + (- 13)] + ... + [2 + (- 2)] + [1 + (- 1)] + 0 = 0 .
Tiết 49
Đ
7 . phép trừ hai số nguyên
I/ Hiệu của hai số nguyên
Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét
3 – 1 = 3 + ( – 1)
3 – 2 = 3 + (– 2)
3 – 3 = 3 + (– 3)
= 2
= 1
= 0
3 – 5 = ?
3 – 4 = ?
3 + (– 4) = – 1
3 + (– 5) = – 2
2 – 2 = 2 + (– 2)
2 – 1 = 2 + (– 1)
2 – 0 = 2 + 0
2 – (– 1) = ?
2 – (– 2) = ?
2 + 1 = 3
2 + 2 = 4
= 0
= 1
= 2
Tương tự hãy xét các ví dụ sau
Qua các ví dụ trên em hãy cho biết để trừ đi một số nguyên ta đã làm như thế nào ?
Cho a và b là hai số nguyên bất kỳ , muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào ?
Còn trong tập Z phép trừ được thực hiện như thế nào ? Để trả lời câu hỏi trên , chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay .
Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
- Giữ nguyên số bị trừ
- Đổi dấu trừ thành dấu cộng
- Đổi số trừ thành số đối của nó
Tiết 49
Đ
7 . phép trừ hai số nguyên
I/ Hiệu của hai số nguyên
Qui tắc :
Kí hiệu : a – b
Ta có : a – b =
+
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b.
( – 3) – ( – 8) =
a
(– b)
Ví dụ :
3 – 7 =
3
+
( – 7)
=
– 4 .
= + 5.
( – 3)
+
(+ 8)
Nhận xét : ở bài 4 ta đã quy ước rằng nhiệt độ giảm 3 0 C nghĩa là nhiệt độ tăng – 3 0 C . Điều này hoàn toàn phù hợp với quy tắc trừ trên đây .
Bài 47 – SGK – trang 82)
b) 1 – (– 2) = ...............
c) (– 3) – 4 = ..........................
d) (– 3) – (– 4) = ...................
2 – 7 = ........................
Bài tập vận dụng :
2 + (– 7) = (– 5)
1 + 2 = 3
(– 3) + (– 4) = (– 7)
(– 3) + (+ 4) = 1
e) 5 – (7 – 9) = ..........................
g) (– 3) – (4 – 6) = ..........................
5 – (– 2) = 5 + (+ 2) = 7
(– 3) – (– 2) = (– 3) + (+ 2) = – 1
Thực hiện phép tính :
Tiết 49
Đ
7 . phép trừ hai số nguyên
I/ Hiệu của hai số nguyên
2/ ví dụ :
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 3 0 C , hôm nay nhiệt độ giảm 4 0 C . Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C ?
Bài giải
Do nhiệt độ giảm 4 0 C, nên ta có :
3 – 4 = 3 + (– 4) = – 1.
Vậy nhiệt độ ở SaPa hôm nay là (– 1 0 C)
Qua các bài tập đã giải và ví dụ trên em có thể rút ra nhận xét gì ?
Nhận xét :
Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được , còn trong Z luôn thực hiện được .
3/ luyện tập :
1) Bài 48 – SGK – trang 82
0 + (– 7) = – 7
7 + 0 = 7
a + 0 = a
0 + (– a) = – a
0 – 7 =
7 – 0 =
a – 0 =
0 – a =
Thực hiện phép tính :
?
?
?
?
2) Tìm số nguyên x , biết :
a) x + 2 = – 7
b) x + 7 = 0
Giải :
a) x + 2 = – 7
x = – 7 – 5
x = – 7 + (– 5)
x = – 12
b) x + 7 = 0
x = 0 – 7
x = – 7
3
=
– 3
3
=
15
3
=
– 4
=
=
=
25
29
10
2
9
–
9
–
2
+
2
–
+
–
9
+
+
Bài 50 (trang 82) :
Dùng các số 2 , 9 và các phép toán (+) , ( – ) điền vào các ô trong bảng sau đây để được bảng tính đúng . ở mỗi dòng hoặc mỗi cột , mỗi ô , mỗi phép tính chỉ được dùng một lần .
- Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyên .
- Làm các bài tập 49 ; 52 ; 53 ; 54 (SGK – trang 82 ; 83)
Hướng dẫn học ở nhà :
Chúc các em chăm ngoan - học giỏi .
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_7_phep_tru_hai_so_nguyen.ppt



